Đất nông nghiệp có được phép xây dựng công trình xây dựng trên đất không? – HÃNG LUẬT 24H
Đất nông nghiệp có được phép xây dựng công trình xây dựng trên đất không? – HÃNG LUẬT 24H
Đất nông nghiệp có được phép xây dựng công trình xây dựng trên đất không? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai 2013;
– Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư kinh doanh.
2. Giải quyết vấn đề:
2.1. Có được phép xây dựng công trình xây dựng trên đất nông nghiệp không?
Theo Khoản 3 Điều 12 của Luật Đất đai 2013, thì việc sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi bị cấm, cụ thể:
“Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
3.Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.”
Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 57 tại Luật Đất đai 2103 về chuyển mục đích sử dụng đất thì khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, không thể xây dựng công trình xây dựng trên đất nông nghiệp nếu như chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền. Việc sử dụng đất cần phải được chuyển mục đích sử dụng.
2.2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Luật Đất đai 2013 quy định rất rõ tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 59, cụ thể như sau:
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.”
Như vậy, UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2.3. Các hình thức xử phạt khi sử dụng sai mục đích sử dụng đất:
Thứ nhất, bị thu hồi đất. Theo Điều 64 của Luật Đất đai 2013 thì Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị sử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
Thứ hai, xử phạt vi phạm hành chính.
– Theo Khoản 7 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng.
– Theo Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/NĐ-CP về Vi phạm quy định về trật tự xây dựng:
“Điều 15: Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.”
Như vậy, số tiền bị phạt sẽ từ 10.000.000 đồng cho đến 50.000.000 đồng.
Ngoài ra, còn có các hình phạt như sau:
Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;
Trong thòi hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan cs thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng;
Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.
Sau khi được cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xay dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vị phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới tiếp tục xây dựng.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Đất nông nghiệp có được phép xây dựng công trình xây dựng trên đất không? – HÃNG LUẬT 24H, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"