Đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không – Luật 24H
Đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng nhiều. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang băn khoăn rằng làm sao để để chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở để phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Vậy, đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật?
Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
1.Cơ sở pháp lý đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của luật Đất đai.
2.Giải quyết vấn đề đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở
2.1. Đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không?
Căn cứ khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định cá biệt về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của đất trồng lúa là chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối.
Căn cứ khoản 1 điều 134 Luật Đất đai 2013 có quy định nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Do vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp sẽ được cho vào diện hạn chế. Việc hạn chế này được Nhà nước kiểm soát để xem xét thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 điều 44 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng”
Căn cứ điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục dích sử dụng đất.
2.2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Căn cứ điều 57 Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp sau khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”
2.3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau:
+ Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
+ Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất (đất nông nghiệp) sang đất ở thuộc trường hợp cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần nộp 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng kí đất đai, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Sau khi Văn phòng đăng kí đất đai xác nhận hồ sơ hợp lệ, xác minh thông tin trong hồ sơ sẽ thực hiện việc xác nhận mục đích sử dụng đất vào giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả giấy chứng nhận.
– Về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 3 và Điều 5 Khoản 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP “Quy định về thu tiền sử dụng đất” và được hướng dẫn tại Thông tư 76/2014/TT-BTC như sau:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
>>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật bao gồm:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật;
– Soạn thảo bộ hồ sơ xin thông tin đất đai;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về đến đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về đất trồng lúa có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi
Xin cảm ơn!
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"