Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc- luật 24h

Mô tả: Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Bạn đang băn khoăn về di chúc, đang thắc mắc về các quy định về thủ tục lập như thế nào? Các văn bản pháp luật nào quy định những vấn đề trên? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý:

Bộ luật dân sự 2015

Quyết định 1024/QĐ-BTP Quy định về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp

Thông tư 257/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

1. Di chúc là gì?

Khái niệm về di chúc được quy định cụ thể tại Bộ luật dân sự 2015 như sau:

Căn cứ theo quy định tại điều 324 Bộ luật dân sự 2015, di chúc được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.

Người có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, theo quy định tại điều 625 bộ luật dân sự năm 2015 được xác định là người thành niên, có tài sản để lại, minh mẫn, sáng suốt và hoàn toàn tự nguyện khi lập di chúc. Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì vẫn được quyền lập di chúc như người đã thành niên nhưng phải được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Quy định về độ tuổi lập di chúc nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện quyền của chủ sở hữu tài sản, khi họ có đủ khả năng và điều kiện để tạo lập nên tài sản của mình.

Khi một người lập di chúc để định đoạt tài sản của mình di chúc chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế tức là thời điểm người để lại di sản mất, hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định. Đồng thời, tại điều 643 Bộ luật dân sự năm 2015 thì di chúc được đưa ra làm căn cứ phân chia tài sản sau khi một người chết đi được xác định là di chúc hợp pháp và là di chúc cuối cùng mà họ lập ra trước khi chết.

2. Quy định về thủ tục lập di chúc.

a) Chỉ người sáng suốt, minh mẫn mới được lập di chúc.

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình nhưng để tránh trường hợp người để lại di sản bị cưỡng ép , lừa dối, lừa đảo tài sản được quy định tại điều 625 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau;

– Với người thành niên: phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối đe dọa và cưỡng ép

– Với người đủ từ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi : cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Ta có thể thấy cá nhân từ đủ mười lăm tuổi trở lên mới được lập di chúc.  Đối với người thành niên phải minh mẫn, sáng suốt, …. trong khi lập di chúc.

3. Di chúc có phải công chứng chứng thực

Theo điều 626 Bộ luật dân sự 2015 2015 quy định, Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế, phân định phần di sản cho từng người thừa kế….

Nếu di chúc không hợp pháp thì việc chia di sản thừa kế vẫn được thực hiện theo pháp luật. Điều kiện để bản di chúc hợp pháp hình thức nội dung của di chúc không trái pháp luật.

Tại điều 627 Bộ luật dân sự 2015 có nêu rõ, di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản có thể được lập di chúc miệng

+ Di chúc bằng văn bản: Di chúc bằng văn bản gồm có di chúc bằng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng , có công chứng , chứng thực.

+ Di chúc miệng: Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, người làm chứng cần phải ký tên hoặc điểm chỉ. Trong còng 05 ngày phải được công chứng, chứng thực.

Không phải di chúc nào cũng phải đều công chứng, chứng thực mà chỉ có một vài trường hợp bắt buộc phải thực hiện công chứng chứng thực như sau:

+ Di chúc của người bị hạn chế thể chất

Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc

Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574

+ Di chúc của người không biết chữ

+ Di chúc miệng

+ Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài

4. Thủ tục lập di chúc

Với những nội dung phân tích ở trên di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản không có người làm chứng, công chứng chứng thực và di chúc miệng

Di chúc được lập bằng văn bản cần đáp ứng các điều kiện sau;

+  Nội dung: Ngày, tháng, năm lập di chúc. Họ tên nơi cư trú của người lập di chúc. Họ , tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản, di sản để lại, nơi có di sản, …

+ Trong nội dung của di chúc tuyệt đối không được viết tắt, tẩy xóa , không được viết bằng ký hiệu

+ Nếu di chúc có nhiều trang , đối với mỗi trang giấy phải được đánh số thứ tự, phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

+Đối với trường hợp có tẩy, xóa, sửa chữa thì người viết phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

Đối với di chúc miệng tại thời điểm lập di chúc, người lập di chúc đang bị đe dọa tính mạng bởi cái chết và không thể lập di chúc bằng văn bản.

Di chúc được lập bằng các hình thức khác nhau sẽ có thủ tục lập khác nhau cụ thể như sau:

a) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng

Di chúc được lập trong trường hợp này, người lập phải tự viết , ký vào bản di chúc này, đồng nghĩa mới việc tại thời điểm lập di chúc , người hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, di chúc được lập hoàn toàn tự nguyện.

Người lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng còn phải đáp ứng điều kiện về nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội, hình thức không trái với quy định pháp luật

b) Di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng.

Khi mà người lập di chúc không tự viết được có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng.

+ Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng.

+ Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ  của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Di chúc lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực
Để công chứng, chứng thực di chúc, cần phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
– Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu);
– Dự thảo Di chúc;
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu của người lập và người nhận; Sổ hộ khẩu; Xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký kết hôn…;
– Giấy tờ về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ); Đăng ký xe ô tô…

Bước 2: Nộp hồ sơ
– Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;
– Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Do đó, khi thực hiện công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc không phải đến tại Phòng/Văn phòng công chứng nơi có đất để thực hiện.

Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên hoặc công chức tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc và ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này.
Sau khi được giải thích quyền, nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc đã được ghi chép đúng với ý chí của người để lại di chúc, người này sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Đặc biệt, việc công chứng, chứng thực di chúc vẫn phải mời người làm chứng nếu:
– Người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc;
– Người lập di chúc không ký hoặc không điểm chỉ được vào bản di chúc.
Người làm chứng trong trường hợp này cũng phải ký xác nhận trước mặt Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Sau đó, Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ký xác nhận làm chứng và trả lại bản gốc văn bản cho người lập di chúc.
Nếu người lập di chúc yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã lưu giữ di chúc thì sau khi người lập di chúc chết, các đơn vị này sẽ giao lại di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc.
Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất 02 người làm chứng.

Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng và thù lao công chứng
Lệ phí chứng thực tại Uỷ ban nhân dân ban nhân dân cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc (Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC).
Đồng thời, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC nêu trên cũng quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.
Riêng thù lao công chứng di chúc sẽ do các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao công chứng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

c) Di chúc miệng
Chỉ khi không thể lập di chúc bằng văn bản do tính mạng đang bị đe dọa thì mới được phép lập di chúc miệng. Theo đó, thủ tục lập di chúc miệng được tiến hành như sau:
+ Người để lại di chúc phải tuyên bố ý nguyện cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng;
+ Hai người này ghi chép lại, cùng ký tên và điểm chỉ vào bản di chúc mới được ghi chép lại;
+ Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình, bản di chúc này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
+ Sau 03 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc mặc nhiên bị hủy bỏ.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề liên quan đến Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc theo đúng quy định của pháp luật

Soạn thảo hồ sơ vụ việc có liên quan đến Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc theo quy định

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Di chúc là gì quy định về thủ tục lập di chúc hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

>>Xem thêm: Khai nhận di sản thừa kế ở đâu quy định mới nhất?- Luật 24h

>> Xem thêm: Hạn chế phân chia di sản thừa kế trong trường hợp nào – Luật 24h

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574