Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư

Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cưLuật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Căn cứ pháp lý 

Luật Đất đai năm 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nghị định 47/2014/NĐ-CP

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

2. Giải quyết vấn đề

2.1 Điều kiện cấp sổ đỏ đất thổ cư

Trường hợp 1: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Điều này được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

– Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp 2: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Điều này được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư
Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư

>>Xem thêm: Tội xâm phạm thư tín Xử lý hành vi xem trộm thư, tin nhắn facebook – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

2.2 Thủ tục cấp sổ đỏ đất thổ cư

Hồ sơ nộp khi thực hiện Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:

– Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08a/ĐK;

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

+ Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

– Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:

+ Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

+ Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

+ Nộp bản chính giấy tờ.

– Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:

+ Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

+ Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

+ Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư 

Điều này được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện nộp hồ sơ đề nghị

Bước 3: Sau khi nộp hồ sơ đề nghị tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện, cán bộ tiếp nhận sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin hồ sơ.

Bước 4: Các cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận thông báo thuế (nếu có). Sau đó sẽ nộp biên lai thuế trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận và nhận phiếu hẹn lấy giấy chứng nhận.

Bước 5: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

2.3 Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư

Công ty Luật 24h nhận làm Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư và các tỉnh thành khác khắp cả nước:

-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) là một giấy tờ rất quan trọng hầu như những giao dịch liên quan đến đất đều cần có sổ đỏ như thế chấp vay vốn tại tổ chức tín dụng, chuyển nhượng, tặng cho đất đai, làm di chúc cũng bắt buộc phải có sổ đỏ và nhiều thủ tục khác….

-Tuy nhiên, nhiều trường hợp không thể làm thủ tục cấp được sổ đỏ như mong muốn do dính đến một số vấn đề như đất xen kẹt, không đủ hạn mức tách thửa đất, dính vào quy hoạch treo hay là đất nông nghiệp muốn chuyển mục đích lên đất nhà ở hay là các loại đất khác….và nhiều các vấn đề pháp lý khác dẫn đến hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị treo qua nhiều năm không thể thực hiện được. Làm cho các giao dịch liên quan đến thửa đất đó cũng bị đóng băng, hầu như không thể làm gì được đối với đất không có sổ đỏ.

Đấy chính là làm sổ đỏ “NHANH” mà nhiều người dân không thể tự mình thực hiện được. Do đó, Công ty Luật 24H với tôn chỉ “Hãng luật của mọi người – mọi nhà”, là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực làm sổ đỏ thì đối với sổ đỏ “NHANH” làm thì khi đến với đơn vị Luật 24h của chúng tôi đều được giải quyết của khách hàng.

Dịch vụ của Công ty Luật 24h:

>>Làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu;

>>Làm thủ cấp sổ đỏ đất xem kẹt, đắt nằm trong quy hoạch treo.. khó để làm sổ đỏ;

>>Làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên các loại đất sử dụng mục đích khác;

>>Làm thủ tục tách thửa đất: Từ một thửa đất ra nhiều thửa đất;

>>Làm thủ tục cấp sổ đỏ đất đối với đất không đủ hạn mức;

>>Làm thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà chung cư: Đối với các dự án chung cư bị kéo dài chủ đầu tư không chịu làm sổ hồng cho chủ sở hữu;

>>Làm thủ tục cấp sổ đỏ đối với nguồn gốc là nhà tập thể, đất của hợp tác xa, đất doanh nghiệp;

>>Làm sổ đỏ đối với trường hợp đã mua đất nhưng chủ sử dụng đất không chịu làm thủ tục sang tên sổ cho người mua;

>>Làm thủ tục giải chấp tại ngân hàng khi ngân hàng gây khó khăn không cho giải chấp;

>>Thủ tục sang tên sổ đỏ cho khách hàng có nhu cầu:

Tại sao lại lựa chọn Công ty Luật 24h;

Thứ nhất: Có đội đội ngũ luật sư, chuyên gia, chuyên viên pháp lý có trình độ, chuyên môn giỏi: Đây là một ưu thế của Công ty Luật 24h, chính vì có đội ngũ am hiểu các quy định pháp luật nên luôn mang lại một dịch vụ tốt nhất đối với khách hàng, luôn xử lý được tất cả các vấn đề xảy ra trong quá trình làm sổ đỏ;

Thứ hai: Nhanh chóng : Có đội ngũ luật sư chuyên môn giỏi nên công việc được giải quyết một cách nhanh chóng, chất lượng và uy tín, mang lại kết quả tốt nhất cho khách hàng kể cả những trường hợp tưởng trừng không thể làm được sổ đỏ.

Thứ ba: Chi phí rẻ nhất: Công ty Luật 24h cam kết là đơn vị uy tín và có giá thành rẻ nhất trên thị trường cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ “khó” và không phát sinh thêm bất cứ chi phí nào trong quá trình làm sổ đỏ;

Thứ tư: Khi đến với công ty Luật 24h quý khách hàng sẽ không cần phải đi lại nhiều và không cần làm bất cứ một công việc nào khác ngoài việc ký kết hợp đồng dịch vụ với Công ty Luật 24h, Công ty sẽ thực hiện mọi công việc từ A- Z khách hàng chỉ cần đợi và nhận kết quả một cách nhanh nhất.

Khi đến với Công ty Luật 24h Quý khách hàng sẽ được hưởng gói TƯ VẤN MIỄN PHÍ trị giá 2.000.000 vnđ các quy định của pháp luật liên quan đến đất đai và các lĩnh vực khác. Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại luật sư hotline: 19006574 để Công ty Luật 24h được phục vụ quý khách hàng.

Dịch vụ Luật 24h:

-Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh

-Thay mặt thực hiện thủ tục làm sổ đỏ;

-Đại diên giải quyết tranh chấp liên quan đến các vấn đề đất đai;

Trên đây là Dịch vụ làm sổ đỏ đất thổ cư. Để biết thêm các thông tin và được tư vấn chuyên sâu bạn đọc hãy liên hệ số tổng đài 1900 6574 của Luật 24H.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến điều kiện để mua nhà ở xã hội, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h

>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai

>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu  phải làm thế nào?

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024 Hiện nay khi luật đất đai mới năm 2024...

Xem thêm

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khí tượng thủy văn?

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khí tượng thủy văn theo quy định mới nhất, ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 2 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 2 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 4 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 4 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 5 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 5 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn côn...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 4 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 4 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn côn...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574