Doanh nghiệp ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không? – Luật 24h
Mô tả: Doanh nghiệp ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo đảm về quyền lợi cho khách hàng tốt nhất.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh có những thời điểm doanh nghiệp găp nhiều khó khăn không thể duy trì hoạt động, giải pháp đặt ra là doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục ngừng kinh doanh để tìm ra phương hướng giải quyết, khắc phục khó khăn hiện tại. Vậy trong trường hợp ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp thuế không?
1. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế.
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài
– Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài
– Công văn 1263/TCT-KK ngày 18 tháng 04 năm 2013 hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế môn bài đối với NNT tạm ngừng kinh doanh
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không hoạt động kinh doanh tỏng khoảng thời gian tối đa không quá 02 năm. Trong khoảng thời gian đó doanh nghiệp không được ký hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác. Sau khi hết thời hạn 02 năm, doanh nghiệp không được tiếp tục tạm ngừng kinh doanh mà phải hoạt động trở lại, nếu không tiếp tục hoạt động, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giải thể hoặc chuyển nhượng.
Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 quy định cụ thể về doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Luật sư tư vấn Luật thuế, gọi: 1900 65 74
2.2. Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Như vậy, căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ nộp đủ số thuế mà doanh nghiệp đang còn nợ bởi lẽ khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không có nghĩa là doanh nghiệp đã chấm dứt hoạt động mà về mặt pháp lý doanh nghiệp vẫn đang tồn tại, nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước, đặc biệt là số thuế đang nợ không vì thế mà mất đi.
Cụ thể tại các văn bản pháp luật liên quan, các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong thời gian tạm ngừng là:
Thuế môn bài:
Thuế môn bài là loại thuế trực thu và thường được định ngạch căn cứ vào vốn điều lệ của doanh nghiệp và hộ kinh doanh ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm, mỗi năm một lần.
Cụ thể với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì: Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài: “Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì:
Thứ nhất, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp thuế môn bài với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng đồng thời các điều kiện dưới đây:
– văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và
– chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
Thứ hai, nếu không đáp ứng các điều kiện như trên thì doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài cả năm.
Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm của năm dương lịch thứ nhất. (Hướng dẫn tại Công văn 1263/TCT-KK ngày 18 tháng 04 năm 2013)
Ngoài ra, với trường hợp doanh nghiệp ra kinh doanh trước thời hạn thông báo tạm ngừng thì doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài như sau theo Hướng dẫn tại Công văn 1263/TCT-KK ngày 18 tháng 04 năm 2013:
– Nếu người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
– Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm của năm dương lịch thứ nhất. Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.”
Nộp hồ sơ khai thuế
Ngoài nộp thuế môn bài, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng vẫn có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế:
Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”
Như vậy, căn cứ theo quy định trên trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nếu người nộp thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Còn trong trường hợp, doanh nghiệp không tạm ngừng trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm cùng với nghĩa vụ thuế.
Luật sư tư vấn Luật thuế, gọi: 1900 65 74
Các dịch vụ của hãng luật 24H:
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến quy định về Tổ chức, cá nhân ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không, bao gồm:
– Tư vấn về vấn đề Tổ chức, cá nhân ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không;
– Hỗ trợ và hướng dẫn thủ tục kê khai thuế;
– Hỗ trợ và hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh…
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về Tổ chức, cá nhân ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không theo quy định mới nhất. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến những quy định về Tổ chức, cá nhân ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không theo quy định mới nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"