Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc – Luật 24h

Mô tả: Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Câu hỏi:

Chào luật sư hiện tại tôi đang có một vài thắc mắc liên quan đến đất đai muốn nhờ luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Hiện tại tôi vừa đặt cọc mua một căn nhà. Hai bên đã thống nhất với nhau về giá cả của ngôi nhà, đã ký cam kết đặt cọc nhà đầy đủ , chốt số tiền mua sau khi hết thời gian đặt cọc. Nhưng mấy ngày gần đây chủ nhà đòi tăng giá đặt cọc với lý do là chưa bàn bạc với các thành viên còn lại trong gia đình. Họ có nói rằng kể cả khi sang tên sổ đỏ, gia đình chủ nhà vẫn ở lỳ tại đây không chuyển đi. Như vậy xin hỏi luật sư đối với trường hợp như của tôi cần phải sử lý như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật? Tôi xin trân thành cảm ơn.

Luật sư trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật 24h. Với trường hợp của bạn,Các Luật sư của Luật 24H chúng tôi tư vấn như sau:

+)Cơ sở pháp lý;

-Bộ luật dân sự 2015;

-Luật đất đai 2013;

-Luật công chứng 2014;

+)Giải quyết vấn đề;

Đầu tiên bạn nên cần biết về một số nội dung liên quan đến mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất . Bên cạnh đó cần phải lưu ý đến điều kiên mua bán chuyển nhượng sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất với các trường hợp như sau:

+ Tài sản đó có thuộc tài sản chúng trong thời kỳ hôn nhân của hai vợ chồng hay tài sản đó là của hộ gia đình?

+ Bạn chưa nêu rõ cho chúng tôi biết rằng hợp đồng mua bán giữa hai bên có đúng theo quy định của pháp luật quy định tại luật đất đai 2013 và luật công chứng 2014, luật nhà ở hay không?. Theo như quy định pháp luật hiện hành mọi hoạt động mua bán đất đai và nhà ở gắn liền với đất đều phải có hợp đồng bằng văn bản và phải được công chứng chứng thực . 

Như vậy, chúng tôi đưa cho bạn những hướng giải quyết như sau:

1.Tài sản đó có thuộc tài sản chúng trong thời kỳ hôn nhân của hai vợ chồng hay tài sản đó là của hộ gia đình?

a) Tài sản là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng?

Theo như quy định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì:

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc - luật 24h

Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574

>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai

>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu  phải làm thế nào?

>>Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường không?

>>Xem thêm: Hàng xóm không ký giáp danh có làm được sổ đỏ không? – Luật 24h

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”

Như vậy nếu là tài sản chung của vợ chồng khi giao dịch bán đất cần có sự đồng ý của ngời còn lại thì giao dịch đó mới có hiệu lực. Trong trường hợp có chứng minh được tài sản đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì một trong hai người có tài sản giao dịch thì giao dịch mua bán đó có hiệu lực.

b) Tài sản là tài sản riêng của cá nhân hay hộ gia đình?

Căn cứ theo quy định tại điều 212 Bộ luật Dân sự 2015 nếu quyền sử dụng đất này là của hộ gia đình thì xác định đây là tài sản chung và việc định đoạt khối tài sản chung phải đáp ứng đúng theo nội dung được quy định tại điều 212 bộ luật dân sự 2015.

Đồng thời tại Luật đất đai năm 2013 quy định rõ hơn về hộ gia đình như sau: “Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất”.

Như vậy ta có thể thấy theo quy định thì khi làm thủ tục định đoạt tài sản chung  của hộ gia đình tại cơ quan công chứng thì cần có sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình đó. Trường hợp hộ gia đình có thành viên chưa thành niên, hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì cần có sự đồng ý của người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Nếu có đủ căn cứ chứng minh tài sản không phải là tài sản chung của hộ gia đình, mà là tài sản riêng của cá nhân hì chỉ cá nhân đó có quyền định đoạt tài sản và các thành viên khác trong hộ gia đình không tham gia việc định đoạt tài sản đó.

2. Hợp đồng mua bán chuyển nhượng trong trường hợp nào có hiệu lực ? 

+ Đối với trường hợp hợp đồng chưa có công chứng chứng thực hai bên nên trao đổi và ký kết hợp đồng thỏa thuận lại nội dung mua bán chuyển nhượng.

+ Do đã có nêu rõ có cam kết tiền mua nhà, tiền đặt cọc thì cần phải lưu ý phần phạt vi phạm mà hai bên thỏa thuận có quy định như thế nào. Theo quy định tại “Bộ luật dân sự 2015” có quy định về vấn đề đặt cọc như sau:

“Điều 358. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.

2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Kết luận:

Nếu như yêu cầu của bên bán vi phạm theo những gì đã thỏa thuận tại hợp đồng thì bạn sẽ yêu cầu trả lại tiền đặt cọc và yêu cầu bồi thường theo đúng hợp đồng đã giao kết. Bên cạnh đó tùy vào từng trường hợp đã nêu, nếu tài sản là tài sản chung, về nguyên tắc khi mua bán chuyển nhượng tài sản chung thì phải có sự đồng ý của các thành viên, nếu không có đầy đủ ý kiến đồng ý thì hợp đồng mua bán chuyển nhượng sẽ vô hiệu. Trong trường hợp họ không thực hiện theo hợp đồng bạn có quyền yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc này.

+)Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H;

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc, bao gồm:

-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Đòi tăng giá bán nhà khi đã cam kết và đặt cọc hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ

>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai có  bắt buộc phải hòa giải không – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục xin cấp thông tin đất đai theo quy định mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước – Luật 24h

>>Xem thêm: Mua nhà không có sổ hồng, mua đất không sổ đỏ có bất hợp pháp? – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự giúp ...

Xem thêm

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bà...

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến ...

Xem thêm

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng –...

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang ...

Xem thêm

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900...

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574 – Luật 24h. Tư vấn c...

Xem thêm

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – ...

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang c...

Xem thêm

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh đứng tên Công ty tại quận Hồng Bàng – 1900...

Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh đứng tên Công ty tại quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574