Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?

Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. ? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý 

Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình

Luật Hình sự 2015

Giải quyết vấn đề

1. Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Hiện nay đang lưu hành 2 loại chứng minh nhân dân đó là: Chứng minh nhân dân 12 số và Chứng minh nhân dân 9 số.

Bên cạnh đó bắt đầu từ ngày 01/01/2016, Luật căn cước công dân có hiệu lực, có thêm một loại giấy tờ tùy thân nữa là thẻ Căn cước công dân, có giá trị thay thể Chứng minh nhân dân, tuy nhiên những Chứng minh nhân dân được cấp trước đó vẫn sẽ còn giá trị cho đến khi hết thời hạn theo quy định.

2. Sử dụng Chứng minh nhân dân giả bị có vi phạm pháp luật?

Chứng minh nhân dân giả là những giấy tờ được làm giống như chứng minh nhân dân nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo đúng trình tự, thủ tục luật định.

Việc sử dụng Chứng minh nhân dân giả rất hay bắt gặp trong đời sống, thường người phạm tội rất hay sử dụng chứng minh thư giả để thực hiện hành vi lừa đảo, phạm tội của mình. Hành vi sử dụng Chứng minh nhân dân giả là một hành vi vi phạm pháp luật, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi mà có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi sử dụng chứng minh thư giả là có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Cụ thể như sau:

“Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân:

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;

+ Làm giả chứng minh nhân dân;

+ Sử dụng chứng minh nhân dân giả.”

Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?
Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?

Bất kỳ cá nhân nào đạt độ tuổi luật định và có năng lực trách nhiệm hình sự nếu có hành vi (khách quan) sử dụng giấy tờ, tài liệu giả của cơ qua, tổ chức vào các hành vi trái với quy định của pháp luật hoặc hành vi (chủ quan) cố ý phạm tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính Nhà nước thì có thể bị phạt tiền nếu có đầy đủ các yếu tố sau để cấu thành tội phạm sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Điều 341 Luật Hình sự 2015 , tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức sẽ bị sử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm đối với những cá nhân có hành vi làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ hồ sơ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả để thực hiện hành vi trái pháp luật.

– Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm đối với trường hợp những cá nhân có hành vi phạm tội có tổ chức; phạm tội từ 2 lần trở lên; có hành vi tái phạm nguy hiểm; làm giả từ 2 đến 5 con dấu, tài liệu các giấy tờ, hồ sơ khác hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả khác để thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, hoặc thực hiện hàng vi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc hành vo phạm tội nghiêm trọng.

– Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm đối với những trường hợp có các cá nhân làm giả 6 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; dùng con dấu, tài liệu, giấy tờ giả khác thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên hoặc có hành vi sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả khác để thực hiện hành vi tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

– Ngoài ra, các cá nhân có hành vi phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Chứng minh nhân dân là loai giấy tờ không thể thiếu vì ứng dụng của nó trong mọi mặt của cuộc sống thường ngày. Như chúng ta đã biết, Chứng minh nhân dân là giấy tờ tùy thân của mỗi công dân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm mục đích quản lý trật tự hành chính. Hiện nay, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể bị phạt 100.000.000 đồng và phạt tù đến 7 năm tùy mức độ vi phạm khi có hành vi sử dụng giấy Chứng minh nhân dân giả. Bởi hành vi sử dụng giấy Chứng minh nhân dân giả gây ảnh hưởng trực tiếp và xâm phạm đến việc quản lý trật tự hành chính và có thể cấu thành tội sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

3. Mức xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, phòng chống bạo lực gia đình thì các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng Chứng minh nhân dân sau được áp dụng xử phạt vi phạm hành chính gồm:

– Những cá nhân có hành vi không xuất trình giấy tờ Chứng minh nhân dân hoặc không thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc thu hồi, tạm giữ Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền; hoặc có hành hông thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi Chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật thì sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

– Những cá nhân có hành vi sử dụng Chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật; thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn Chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật hoặc tẩy xóa, sửa chữa Chứng minh nhân dân thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

– Những cá nhân có hành vi khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Chứng minh nhân dân; sử dụng Chứng minh nhân dân giả hoặc làm giả Chứng minh nhân dân thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thế chấp giấy tờ Chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

– Ngoài các hình thức xử phạt trên còn có hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu có hành vi làm giả chứng minh nhân dân; sử dụng Chứng minh nhân dân giả; hoặc tẩy xóa, sửa chữa Chứng minh nhân dân; khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Chứng minh nhân dân.

– Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sẽ sử dụng biện pháp khắc phục hậu quả bắt buộc thu hồi giấy tờ Chứng minh nhân dân đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa Chứng minh nhân dân như một.

Ngoài ra, trong trường hợp trong quá trình tiếp nhận hồ sơ cấp Căn cước công dân mà phát hiện việc công dân để được cấp thẻ Căn cước công dân đã sử dụng giấy tờ Chứng minh nhân dân hoặc hồ sơ cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân thì các cơ quan tổ chức, có thẩm quyền có thể áp dụng các quy định của Nghị định số 167/NĐ-CP để xử phạt về các hành vi vi phạm tương ứng trong cấp, quản lý và sử dụng Căn cước công dân.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Dùng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân giả bị xử phạt như thế nào?

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng?

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng? luật 24H cam kết t...

Xem thêm

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự như thế...

Xem thêm

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không?

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không? Bị lừa chuyển tiền qu...

Xem thêm

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào theo quy định mới nhất, luật 24H cam ...

Xem thêm

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay Tình trạng vi phạm pháp l...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập?luật 24H cam kết tư ...

Xem thêm

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin ...

Xem thêm

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòn...

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòng chống tham nhũng? l...

Xem thêm

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng.

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng?luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574