Giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam ngày càng đa dạng và mỗi một loại hình doanh nghiệp sẽ có những thuận lợi và khó khăn riêng. Mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đang là loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn do những ưu điểm mà mô hình này mang lại. Vậy, giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định như thế nào? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, cam kết tư vấn 24/7.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2020.
2. Giải quyết vấn đề
2.1 Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Theo quy định tại điều 74, Luật doanh nghiệp 2020 về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì:
quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
2.2 Người đại diện theo pháp luật:
Theo khoản 2 điều 78 luật doanh nghiệp quy định về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, nếu như Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty. Như vậy nếu như Điều lệ công ty không có quy đinh khác về việc chỉ định người đại diện theo pháp luật của công ty thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty đối với mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu, nếu như Điều lệ công ty không quy định khác thì Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
2.3 Cơ cấu tổ chức:
– Trường hợp Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Họ có những quyền hạn như sau:
- Đưa ra các quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty.
- Quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác.
- Đưa quyết định đầu tư, kinh doanh hay quản trị nội bộ doanh nghiệp.
- Quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
- Quyền tái cơ cấu, giải thể hay đề nghị phá sản cả công ty.
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản sau khi hoàn thành thủ tục giải thể công ty
- Các quyền hạn khác được ghi tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
– Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức:
Đối với công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức, cơ cấu doanh nghiệp về cơ bản sẽ được chia theo 2 dạng mô hình chính:
- Mô hình 1: Chủ tịch – Giám đốc/Tổng giám đốc – Kiểm soát viên.
- Mô hình 2: Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng giám đốc/Kiểm soát viên.
Quy định này được ghi tại Khoản 1 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2020. Đối với trường hợp trong điều lệ công ty không quy định cơ cấu thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty sẽ là người đại diện.
2.4 Về việc phân chia lợi nhuận:
Khoản lợi nhuận trong công ty TNHH 1 thành viên có thể hiểu là phần tài sản thu được trong quá
trình hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi tất cả các chi phí là thuế. Lợi nhuận được xem như là mục
tiêu của mỗi công ty trong quá trình hoạt động. Lợi nhuận càng cao, công ty làm ăn kinh doanh phát
triển.
– Đối với công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu: Sẽ được hưởng toàn bộ số lợi nhuận đó. Chủ sở hữu công ty sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
– Đối với công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu: Các thành viên trong tổ chức sẽ hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn.
2.5 Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp
Khoản 1 Điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy định công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Chuyển nhượng vốn điều lệ là một trong những quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. Chuyển nhượng vốn cũng là cách thức để chủ sở hữu rút vốn.
Xuất phát từ chính đặc điểm này mà khi chủ sở hữu tiến hành hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp sẽ dẫn đến các trường hợp sau:
– Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì sau khi hoàn tất chuyển nhượng công ty sẽ có hai thành viên. Vì thế để đảm bảo cho việc hoạt động đúng loại hình và cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật công ty phải tiến hành tổ chức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tương ứng
Nếu chủ sở hữu chuyển nhượng một phần vốn góp cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì phải hoạt động theo mô hình công ty TNHH hai thành viên. Còn nếu việc chuyển nhượng diễn ra với nhiều cá nhân, tổ chức thì có thể chọn hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần
– Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu
Việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện trong 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng. Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, bên chuyển nhượng là chủ sở hữu phải tiến hành nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức theo quy định pháp luật về thuế
Luật sư tư vấn, gọi: 1900 65 74
>> Xem thêm: Những trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế – Luật 24h
>> Xem thêm: Doanh nghiệp ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất – Luật 24h
>> Xem thêm: Những trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế – Luật 24h
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ pháp lý, bao gồm:
-Tư vấn về vấn đề giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn
-Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
-Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả hồ sơ vụ việc theo quy định của pháp luật
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề Giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề giải quyết tình huống liên quan tới công ty trách nhiệm hữu hạn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"