Hướng dẫn thủ tục phân lô tách thửa tại tỉnh Long An
Hướng dẫn thủ tục phân lô tách thửa tại tỉnh Long An? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
Luật Đất đai 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai
Nghị định 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An về ban hành quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An
Giải quyết vấn đề
1.Tách thửa đất là gì?
Tách thửa đất được hiểu là quy trình phân chia quyền sử dụng đất đai từ một người đứng tên, sang một hay nhiều đối tượng khác. Việc tách thửa phải được thực hiện theo đúng những quy định của pháp luật.
2. Thủ tục tách thửa tại tỉnh Long An
2.1. Điều kiện được tách thửa đối với đất Long An
Việc tách thửa tại tỉnh Long An phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 6 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An về ban hành quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 6. Điều kiện tách thửa đất
1. Điều kiện chung tách thửa đất:
a) Thửa đất đã được cấp một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận).
b) Thửa đất hoặc một phần thửa đất chưa có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng chưa chấp hành xong quyết định xử phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Đất không thuộc khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định pháp luật.
2. Điều kiện tách thửa đất ở:
a) Trường hợp tách thửa đất ở tiếp giáp đường giao thông công cộng:
Việc tách thửa đất ở tiếp giáp đường giao thông công cộng phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
– Thửa đất mới hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng, đồng thời đảm bảo kích thước, diện tích tối thiểu tại Điều 8 quy định này.
b) Trường hợp tách thửa đất ở không tiếp giáp đường giao thông công cộng mà sau khi tách thửa có hình thành lối đi chung đường giao thông công cộng.
Việc tách thửa đất ở không tiếp giáp đường giao thông công cộng phải đáp ứng điều kiện sau:
– Đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
– Thửa đất ở được cấp giấy chứng nhận có nguồn gốc là công nhận quyền sử dụng đất.
– Việc tách thửa được thực hiện sau khi có bản vẽ mặt bằng tách thửa được UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây ghi tắt là UBND cấp huyện) chấp thuận và phê duyệt. UBND cấp huyện rà soát các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật (gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, môi trường); hạ tầng xã hội, căn cứ quy định pháp luật quy hoạch, xây dựng, giao thông và phòng cháy chữa cháy để hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp theo quy hoạch, kết nối hạ tầng kỹ thuật giao thông hiện hữu chung của khu vực.
– Trước khi thực hiện tách thửa đất hoặc tách thửa để thực hiện quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo bản vẽ mặt bằng tách thửa đã được phê duyệt, được UBND cấp huyện nghiệm thu, xác nhận hoàn thành và người sử dụng đất có văn bản tự nguyện trả lại đất đối với phần diện tích sử dụng chung (gồm: Đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước…), bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giao cho UBND cấp xã quản lý.
– Diện tích tối thiểu, kích thước thửa đất ở sau khi tách thửa phải đảm bảo Điều 8 quy định này.
3. Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp:
Việc tách thửa đối với đất nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thửa đất nông nghiệp mới hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu tại Điều 9 quy định này.
c) Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp thuộc khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất là đất ở để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc chuyển quyền sử dụng kết hợp với chuyển mục đích sang đất ở thì thửa đất ở mới hình thành phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng; đồng thời đảm bảo kích thước, diện tích tối thiểu tại Điều 8 quy định này.
Trường hợp thửa đất nông nghiệp còn lại sau khi tách thửa thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất ở thì phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng, đồng thời đảm bảo kích thước, diện tích tối thiểu tại Điều 8 quy định này. Trường hợp thửa đất nông nghiệp còn lại sau khi tách thửa thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất nông nghiệp thì không bắt buộc tiếp giáp với đường giao thông công cộng nhưng đảm bảo diện tích tối thiểu tại Điều 9 quy định này.
2.2. Diện tích đất tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Ninh Thuận
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở của tỉnh Ninh Thuận được quy định cụ thể tại điều 8 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An về ban hành quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 8. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở
1. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở đô thị (tại các phường, thị trấn):
a) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 45 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 05 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
b) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 36 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.
c) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định chỉ giới đường đỏ; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 80 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.
2. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở nông thôn (tại các xã):
a) Thửa đất khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 100 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 05 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.
b) Thửa đất khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 80 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.
c) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa có quy định chỉ giới đường đỏ; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 100 m2, trong đó:
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.
– Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 20 m.
2.3. Trình tự, thủ tục tách thửa
Trình tự thủ tục tách thửa được quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều luật đất đai như sau:
– Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa. Bạn sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đai, ở địa phương chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đất đai thì sẽ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK kèm theo Thông tư này;
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân của hai chị em bạn;
– Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu của hai chị em bạn.
– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách thửa;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
– Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của bạn thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xem xét hồ sơ xác định xem có đủ điều kiện chuyển nhượng hay không nếu đủ điều kiện thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành đo đạc địa chính để chia tách thửa đất, sau đó lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đối với mảnh đất mới sau khi tách thửa.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Hướng dẫn thủ tục phân lô tách thửa tại tỉnh Long An, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên qunan đến Hướng dẫn thủ tục phân lô tách thửa tại tỉnh Long An?
Soạn thảo hồ sơ có liên qua đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"