Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Cơ sở pháp lý 

Luật sở hữu trí tuệ 2019

Giải quyết vấn đề

1. Khái niệm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 thì quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu hoặc quyền đối với giống cây trồng,… có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc một phần theo hợp đồng chuyển nhượng hoặc để thừa kế, kế thừa. Theo đó, chủ bằng độc quyền có thể khai thác các lợi ích của bằng độc quyền dưới nhiều hình thức khác nhau theo quy định của pháp luật như tự mình sử dụng hoặc cho phép người khác sử dụng dưới hình thức chuyển nhượng.

Tuy nhiên, cũng giống như chủ sở hữu của các loại tài sản khác, chủ bằng độc quyền của các đối tượng sở hữu công nghiệp còn có thể được thỏa mãn lợi ích vật chất của mình dưới hình thức thực hiện quyền định đoạt với tài sản vô hình đó. Những cách thức thực hiện quyền định đoạt các đối tượng sở hữu công nghiệp bao gồm hình thức thông qua hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hay đơn giản là tuyên bố từ bỏ độc quyền của mình theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ năm 2019, chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chính là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp (có thể là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn), được hiểu là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó một bên ( gọi là bên chuyển nhượng) chuyển nhượng quyền sở hữu độc quyền sở hữu công nghiệp sang cho bên kia (gọi là bên được chuyển giao), còn bên được chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phải thanh toán tiền cho bên chuyển giao theo thỏa thuận. Hay có thể hiểu đơn giản hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên chuyển quyền sử dụng – thường được gọi là bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận quyền sử dụng – thường được gọi là bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo quy định của pháp luật. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật có thể là hợp đồng độc quyền, hợp đồng không độc quyền hoặc hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp.

Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

2. Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có các đặc điểm như sau:

– Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những thông tin về các bên chủ thể. Bao gồm các thông tin về:

+ Cá nhân: thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.

+ Pháp nhân: thông tin về tên pháp nhân, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện theo pháp luật…

– Căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Căn cứ chuyển nhượng được hiểu là căn cứ về vấn đề bên chuyển nhượng có quyền được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng.

Căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các thông tin về Tên sáng chế, Ngày cấp văn bằng, Số văn bằng, Cơ quan cấp bằng, Chủ sở hữu văn bằng. Các thông tin về căn cứ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp cần phải dựa trên Văn bằng bảo hộ đã được cấp còn hiệu lực.

– Giá chuyển nhượng

Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể giúp chủ sở hữu công nghiệp thu về khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác. Giá chuyển nhượng do hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận và sẽ được ghi nhận tại các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng bao gồm: thời điểm thanh toán, giá, thông tin thanh toán và thỏa thuận về chậm thanh toán, phương thức thanh toán và quy định xử lí trong trường hợp chậm thanh toán được hai bên thỏa thuận về thời gian chậm thanh toán và lãi suất trả trong thời gian trả chậm, quy định phạt hợp đồng.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là điều khoản cần phải nêu trong hợp đồng chuyển nhượng. Đây được coi là căn cứ để hai bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

– Thời hạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Thời hạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể hiểu là khoảng thời gian cụ thể để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Hai bên sẽ tự thỏa thuận về khoảng thời gian này trong hợp đồng và yêu cầu cần phải thực hiện đúng với thời hạn đã được quy định trong hợp đồng chuyển nhượng.

– Các nội dung khác trong hợp đồng chuyển nhượng: hai bên có thể thỏa thuận thêm những nội dung khác trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

– Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Các bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng có thể thỏa thuận với nhau về các trách nhiệm đăng kí hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ. Đồng thời thảo thuận phải đi kèm với nghĩa vụ thanh toán các khoảng chi phí liên quan.

– Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại hợp đồng

Một bên thực hiện không đúng nghĩa vụ hoặc không thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp thì có thể bị phạt theo quy định. Trừ trường hợp được miễn trừ trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bồi thường thiệt hại hợp đồng phát sinh khi một bên tham gia vào hợp đồng bị thiệt hại. Mà nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại là do việc bên kia không thực hiện theo đúng những nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể đồng thời thỏa thuận một trong hai hoặc cả hai những thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm.

– Bảo mật hợp đồng

Các bên thỏa thuận về hình thức hợp đồng; phương thức bảo mật và nghĩa vụ bảo mật những thông tin liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Đồng thời thỏa thuận về chi phí liên quan đến bảo mật thông tin trong hợp đồng (nếu có) và hậu quả của pháp lý khi vi phạm nghĩa vụ bảo mật hợp đồng.

– Điều khoản về sự đảm bảo thực hiện trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: đây được xem như là một phương thức nhằm bảo đảm việc thực hiện hợp đồng của các bên. Điều khoản về sự đảm bảo thực hiện trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng.

– Điều khoản về giải quyết tranh chấp

Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận về việc chọn hình thức giải quyết tranh chấp. Điều khoản về giải quyết tranh chấp sẽ không mất hiệu lực kể cả khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử hữu công nghiệp hết hiệu lực. Trừ trường hợp có hợp đồng sửa đổi bổ sung về điều khoản này hoặc có hợp đồng thay thế khác theo quy định của pháp luật hoặc theo sự thỏa thuận của các bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

– Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Hai bên tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tự thỏa thuận về thời điểm hợp đồng có hiệu lực, trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trường hợp hủy bỏ hợp đồng. Những phần này nếu không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng thì sẽ được áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.

– Hậu quả pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Chấm dứt toàn bộ quyền của chủ văn bằng bảo hộ đối với bên chuyển giao theo quy định của pháp luật, bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp sẽ trở thành chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng được đăng kí tại Cục sở hữu trí tuệ. Mọi quyền và nghĩa vụ đang tồn tại đối với người thứ ba cũng sẽ được chuyển cho bên được chuyển giao theo quy định, sang cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện điều đó phải được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

– Chỉ được chuyển nhượng trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ. Do đó, mọi quyền của chủ sở hữu đối với quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ, bao gồm cả quyền chuyển nhượng quyền công nghiệp.

Như vậy, có thể thấy hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là một hợp đồng mua bán đặc thù. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu phải tuân theo quy định của hợp đồng mua bán nói chung theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, do đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là các độc quyền sở hữu công nghiệp nên hợp đồng này cũng cần tuân thủ theo quy định riêng của pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ.

Trên đây là bài viết về Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Mong rằng sẽ giải đáp được những thắc mắc của các bạn.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm:

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự, đất đai, thừa kế…

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574