Cho vay tiền nhưng không trả thì phải làm gì – Luật 24H

Mô tả: Cho vay tiền nhưng không trả thì phải làm gì?  luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Trong cuộc sống, chúng ta vẫn thường nghe những câu chuyện về việc đòi nợ nhưng “con nợ” không trả tiền hoặc chủ nợ đến nhà đòi đập phá nếu “con nợ” đến hạn mà không trả tiền.  Vậy, pháp luật quy định như thế nào về việc đòi tiền? Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.

Cơ sở pháp lý

Bộ Luật Dân sự 2015

Bộ Luật Hình sự 2015

Giải quyết vấn đề

Thông thường, khi cho vay, bên vay và  bên cho vay sẽ đưa ra những thỏa thuận về số tiền vay, ngày trả và quyền, nghĩa vụ của hai bên khi đến ngày trả tiền nhưng bên vay không trả. Thỏa thuận trên có thể bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Theo Điều 463 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay tài sản; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận  hoặc pháp luật có quy định.

Tài sản ở đây bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; động sản và bất động sản. Như vậy, tiền cũng là tài sản.

Cho vay tiền nhưng không trả thì phải làm gì
Cho vay tiền nhưng không trả thì phải làm gì

Luật sư tư Quan hệ vay nợ, gọi: 1900 65 74

>>Xem thêm: Cho vay tiền không có hợp đồng bằng văn bản muốn lấy lại tiền thì phải làm như thế nào – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Lãi suất trong hợp đồng vay được phép năm 2020 – Hãng luật 24H

Vậy khi cho vay tiền, bên cho vay có thể đòi qua hai hình  thức sau:

Theo thỏa thuận của các bên:

Hợp đồng được lập lên dựa trên ý trí thoả thuận của các bên. Nên pháp luật sẽ ưu tiên các tranh chấp giải quyết theo thỏa thuận của các bên, nhưng với điều kiện các thỏa thuận đó không được trái với quy định của pháp luật.

Pháp luật quy định về  nghĩa vụ của bên cho vay, nghĩa vụ trả nợ của bên vay, lãi suất, thực hiện hợp đồng cho vay như sau:

Nghĩa vụ của bên cho vay:

Điều 463 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ của bên vay như sau:

-Giao đầy đủ tiền cho bên vay tại thời điểm và thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.

-Bồi thường thiệt hại cho bên vay nếu bên cho vay biết tài sản không đảm bảo chất lượng (tiền rách, tiền giả,..)mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

-Không yêu cầu bên vay trả trước thời hạn trừ trường hợp thực hiện hợp đồng cho vay có kỳ hạn

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay:

Theo Điều 464  Bộ Luật Dân sự 2015 quy định như sau:

-Khi đến hạn trả tiền theo thỏa thuận của hai bên, bên vay phải có nghĩa vụ trả đầy đủ số tiền bao gồm cả gốc và lãi (nếu có) cho bên cho vay.

-Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay , trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Khi đến hạn trả nợ, mà bên vay không thực hiện trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì sẽ thực hiện như sau:

+ Trường hợp vay không có lãi thì bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay trả lãi với mức lãi suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn ( mức lãi suất  giới hạn là 20%/1 năm của khoản tiền vay)

+  Trường hợp vay có lãi thì bên vay phải trả lãi như sau:

Lãi trên nợ gốc theo lãi thỏa thuận của hợp đồng tương ứng với thỏa thuận vay mà đến hạn chưa trả, trường hợp chậm trả còn phải trả lãi theo mức lãi suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn (mức lãi suất giới hạn là 20%/1 năm của khoản tiền vay).

Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Lãi suất

Điều 465 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về mức lãi suất cho vay như sau:

-Ưu tiên cho các bên thỏa thuận.

-Mức lãi suất thỏa thuậ của các bên không được vượt quá  20%/1 năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

-Trường hợp lãi suất đã thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

-Trường hợp đã thỏa thuận về lãi, nhưng không xác định được lãi suất là bao nhiêu và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn (mức lãi suất giới hạn là 20%/1 năm của khoản tiền vay)

Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn

Điều 466 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn như sau:

-Với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho bên còn lại biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

-Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền, còn bên vay cũng có quyền trả tiền bất cứ lúc nào và chỉ trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý.

Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn.

Điều 470 Bộ Luật Dân sự quy định quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn như sau:

-Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay thời gian hợp lý; bên cho vay chỉ được đòi tiền trước kỳ hạn nếu bên vay đồng ý trả.

-Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi, bên vay có thể trả tiền trước kỳ hạn nhưng phải trả lãi hết kỳ hạn.

Trường hợp đến hạn trả tiền, bên  vay không trả, hai bên không thể tự thỏa thuận giải quyết với nhau, thì bên cho vay có thể kiện ra tòa , nhờ tòa án giải quyết.

Nhờ tòa án giải quyết.

Trường hợp bên cho vay không có dấu hiệu tội phạm (thuê người đòi nợ thuê, dùng vũ khí hành hung người vay,…) thì có thể kiện bên vay ra tòa, để tòa án bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho mình.

Khi khởi kiện, bên cho vay phải cung cấp đầy đủ chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6, Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:

“Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự

Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự.”

Như vậy, bên cho vay phải cung cấp đầy đủ chứng cứ chứng minh bên vay đã nhận tiền của mình, thời hạn cho vay và thời hạn bên vay phải trả tiền. Các chứng cứ có thể là: văn bản thỏa thuân của các bên, bản ghi âm thỏa thuận của các bên, các bên thỏa thuận bằng lời nói thì phải có người thứ ba ngay tình. Đồng thời bên cho vay phải cung cấp hứng cứ chứng minh bên vay có ý định không trả tiền.

Trường hợp một trong các bên trong quá trình đòi nợ  có hành vi cấu thành tội phạm về một số tội như : tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; Tội giết người hoặc tội cố ý gây thương tích. ( Điều 147,Điêu 148, Điều 123 và Điều 134 Bộ Luật hình sự 2015 ) , bên còn lại có thể làm đơn tố giác gửi cơ quan điều tra, đề nghị điều tra, xử lý.

Cho vay tiền nhưng không trả thì phải làm gì

Luật sư tư vấn Quan hệ vay nợ, gọi : 1900 65 74

>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Cho vay tiền không có hợp đồng bằng văn bản làm sao để đòi lại tiền – Hãng luật 24H

Các dịch vụ tư vấn của hãng Luật 24H

-Tư vấn  đòi nợ

-Hỗ trợ đòi nợ

-Dịch vụ luật sư tư vấn tại nhà.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Khi cho vay đòi tiền bằng cách nào? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Xem thêm: công ty luật 24H

>>Xem thêm: Tội cản trở giao thông trong luật hình sự theo quy định pháp luật – Luật 24h

>>Xem thêm: Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình – Luât 24h

>>>Xem thêm: Tòa án làm mất hồ sơ khởi kiện của người khởi kiện thì phải làm thế nào?

>>Xem thêm: Tội xâm phạm thư tín Xử lý hành vi xem trộm thư, tin nhắn facebook – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574