Lái xe hợp đồng cần mang những loại giấy tờ gì theo quy định pháp luật – Luật 24H

Lái xe hợp đồng cần mang những loại giấy tờ gì?  Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Lái xe hợp đồng được hiểu là khi một người thuê xe ô tô mà không tuyến có định của đơn vị người lái xe hợp đồng thuê xe, thì xe đó sẽ được gắn biển hiệu xe hợp đồng. Khi thuê xe hợp đồng thì cần phải làm hợp đồng khi thuê xe, chủ xe và hành khách phải thực hiện theo đúng quy định của các quy định đã đề ra. Một trong những vấn đề mà các đơn vị cho thuê xe chạy hợp đồng quan tâm chính là cần những giấy tờ cần thiết khi chạy xe hợp đồng để đảm bảo theo đúng yêu cầu của pháp luật. Vậy, “Lái xe hợp đồng cần mang những giấy tờ gì?“. Luật sư Luật 24H sẽ tư vấn cụ thể như sau:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 10/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/4/2020) quy định về các loại giấy tờ tài xế xe hợp đồng phải mang theo khi chở khách

Luật giao thông đường bộ 2008

Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

Giải quyết vấn đề.

1. Các loại giấy tờ mà lái xe hợp đồng cần mang theo

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7, Nghị định 10/2020/NĐ-CP yêu cầu khi vận chuyển hành khách, lái xe phải mang theo các giấy tờ:

– Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);

– Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);

– Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;

– Lái xe không phải những giấy tờ trên trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.

Lái xe hợp đồng cần mang những loại giấy tờ gì? – Luật 24H

Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định pháp luật – Luật 24h

2. Giấy tờ theo quy định của Luật giao thông đường bộ

Ngoài những giấy tờ quy định ở khoản 4 điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì người lái xe còn cần phải có những giấy tờ theo quy định của Luật giao thông đường bộ sau đây đi kèm. Cụ thể:

1. Giấy đăng ký xe

Khi tham gia giao thông, đây là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng và cẩn thiết, nếu không có giấy đăng ký xe sẽ bị giữ phương tiện. Đối với những xe trả góp, chưa có giấy đăng ký xe bản gốc thì bạn phải xin được bản sao y và được xác nhận của ngân hàng.

2. Bằng lái xe

Bằng lái xe là giấy tờ để chứng minh tài xế có đủ điều kiện được cấp phép điều khiển phương tiện với loại xe mà người tài xế đang điều khiển.

3. Giấy đăng kiểm

Một chiếc xe ô tô khi tham gia giao thông luôn phải đảm bảo có đầy đủ giấy đăng kiểm và còn phải còn hạn thì mới được tính là có giấy đăng kiểm hợp lệ. Đây là một loại chứng chỉ xác nhận xe đã được kiểm định và đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về kỹ thuật.

4. Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đây là bảo hiểm bắt buộc, khi xe có bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ giúp được phần nào những chi phí rủi ro có thể xảy ra khi vô tình gây ra sự cố.

5. Hợp đồng vận chuyển

Khi lái xe theo hợp đồng, thì lái xe phải mang theo bản chính hợp đồng thuê xe hoặc bản sao có dấu và danh sách hành khách có xác nhận của đơn vị, để tránh bị phạt khi có cơ quan công an kiểm tra.

Tuy nhiên trừ những xe phục vụ đám tang, đám cưới, hay các xe phục vụ với nhiệm vụ an ninh, quốc phòng thì sẽ không cần.

3. Mức phạt nếu không mang đủ các giấy tờ cần thiết

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP  của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Với những lỗi không mang đủ các giấy tờ cần thiết, với các giấy tờ khác nhau sẽ có những mức phạt khác nhau:

– Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;;

+ Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe

+ Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

+ Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

+ Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

– Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

+ Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

+ Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

+ Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe)

–  Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

+ Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;

+ Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

+ Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

+ Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

– Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm d khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Lái xe hợp đồng cần mang những loại giấy tờ gì? – Luật 24H

Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

>>Xem thêm: Xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Luật 24H

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty theo quy định mớ nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm:Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

Trên đây là một số chia sẻ của Luật 24h về vấn đề “Lái xe hợp đồng cần mang những loại giấy tờ gì?“ để bạn tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24H hoặc gọi  Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.

Các dịch vụ tư vấn của Luật 24H

Tư vấn về các loại giấy tờ lái xe hợp đồng cần có;

Tư vấn về hình phạt khi thiếu những giấy tờ theo Luật giao thông đường bộ;

Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp giấy phép vận tải bằng ô tô

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Yên Dũng

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Yên Dũng, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thô...

Xem thêm

Sở Kế Hoạch đầu tư Quận 5 hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp

Sở Kế Hoạch đầu tư Quận 5 hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp. Bạn đang gặp khó kh...

Xem thêm

Thành lập Công ty tại Huyện Hạ Lang

Thành lập Công ty tại Huyện Hạ Lang. Bạn đang gặp khó khăn trong việc thành lập Công ty...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Bắc Mê

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Bắc Mê Bạn đang cần đến sự hỗ trợ ...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể hợp tác xã tại Huyện Bảo Lâm

Tư vấn thủ tục giải thể hợp tác xã tại Huyện Bảo Lâm Giải thể hợp tác xã là việc chấm d...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thành phố Cao Bằng

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thành phố Cao Bằng. Bạn đang gặp khó ...

Xem thêm

Thủ tục giải thể Công ty tại Huyện Lộc Bình

Thủ tục giải thể Công ty tại Huyện Lộc Bình Bạn đang cần đến sự hỗ trợ của Thủ tục giải...

Xem thêm

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Huyện L...

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Huyện Lộc Bình Bạn đang cần ...

Xem thêm

Thủ tục giải thể Công ty tại Thành phố Cao Bằng

Thủ tục giải thể Công ty tại Thành phố Cao Bằng Bạn đang cần đến sự hỗ trợ của Thủ tục ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574