Làm lại chứng minh nhân dân tại nơi tạm trú được không?
Làm lại chứng minh nhân dân tại nơi tạm trú được không?
Làm lại chứng minh nhân dân tại nơi tạm trú được không? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Cơ sở pháp lý
– Nghị định 05/1999/NĐ-CP;
-Thông tư 59/2021/TT-BCA.
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Điều kiện cấp lại chứng minh nhân dân
– Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên ( cơ sở tính ngày, tháng, năm sinh trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh), hiện đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam ( đang sinh sống, học tập và làm việc tại một địa chỉ được xác định trên lãnh thổ Việt Nam).
– Đã được cấp chứng minh thư nhân dân nhưng hết hạn.
– Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp chứng minh nhân dân, gồm:
+ Đang thực hiện chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam.
+ Đang thi hành án phạt tù tại trại giam
+ Đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần, không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân như đang điều trị tại bệnh viện tâm thần, các cơ sở y tế.
– Bị mất chứng minh thư nhân dân
Như vậy, theo Thông tư 51/2021/TT-BCA thì Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
2.2. Trình tự, thủ tục
Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
– Đơn đề nghị cấp lại chứng minh thư nhân dân theo mẫu CM3 có dán ảnh 3×4 , có đóng dấu giáp lai và xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thương trú.
– Hộ khẩu thường trú ( sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể )
– Giấy chứng minh thuộc diện không thu lệ phí đổi chứng minh thư nhân dân ( nếu có).
– Lưu ý: ảnh chụp chứng minh thư nhân dân là ảnh 3×4 chụp nhìn thẳng, không đeo kính, tóc gọn gàng, quần áo chỉnh tề.
Như vậy, mất sổ hộ khẩu thì không thể làm chứng minh thư nhân dân được. Muốn làm chứng minh thư nhân nhân thì công dân cần xin cấp lại sổ hộ khẩu.
Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại trụ sở công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Cán bộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ thì được hướng dẫn làm công việc sau và viết giấy biên nhận cho người nộp:
+ Tiến hành thực hiện kê khai tờ khai cấp chứng minh thư nhân dân theo mẫu.
+ Chụp ảnh và in vân tay ( in vân tay 2 ngón vào chỉ bản, tờ khai theo mẫu) hoặc cơ quan công an tiến hành thu vân tay 2 ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và chứng minh thư nhân dân.
+ Nộp lệ phí cấp đổi chứng minh thư nhân dân, trong trường hợp không phải nộp lệ phí thì phải chuẩn bị giấy chứng minh thuộc diện không thu lệ phí đổi chứng minh thư nhân dân.
– Trong trường hợp hồ sợ bị thiếu, sai, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn để làm lại hồ sơ.
– Thời gian làm việc và tiếp nhận hồ sơ là thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần hoặc có thể theo lịch cụ thể của công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo thời hạn giải quyết sẽ không quá 20 ngày làm việc.
Bước 3: Tới cơ quan công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận chứng minh thư nhân dân. Người nhận sẽ đưa giấy biên nhận và cán bộ sẽ thực hiện kiểm tra và trả kết quả, yêu cầu ký nhận và trả lại chứng minh thư nhân dân.
Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.3. Lệ phí
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề nêu trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Xem thêm: Không có khả năng chi trả tiền vay nợ có bị khởi kiện ra Tòa – Luật 24H
Xem thêm: Bố mẹ vay nợ người khác con cái có nghĩa vụ phải trả nợ không – Luật 24H
Xem thêm: Vấn đề pháp lí liên quan đến chiếm đoạt tài sản của chủ hụi – Luật 24H
Xem thêm: Quy định tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Xem thêm: Thủ tục khởi kiện lấy lại tiền cho vay – Luật 24h
Xem thêm: Quy định về hợp đồng cho vay tiền – Luật 24H
Xem thêm: Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng internet – luật 24h
Xem thêm: Vay nợ xong bỏ trốn có bị đi tù không – Luật 24H
Xem thêm: Khi người vay tiền bỏ trốn thì xử lý thế nào – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"