Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao?

Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao?

Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật dân sự năm 2015;

– Luật đất đai năm 2013.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1. Chồng chết, ai sẽ là người quản lý đất đai?

Quan hệ vợ chồng là quan hệ rất đặc biệt mà trong đó, vợ chồng có mối quan hệ tình cảm và những mối quan hệ khác liên quan đến tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng, trong đó có tài sản là đất đai. Vậy theo luật thừa kế đất đai khi chồng chết, vợ có phải là người quản lý đất đai không?

Đất đai là tài sản chung vợ chồng

Khi đất đai là tài sản chung của vợ chồng đồng nghĩa đây là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của cả hai vợ chồng, việc định đoạt đất đai phải có sự thoả thuận bằng văn bản của vợ chồng theo điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình.

Đất đai nếu là tài sản chung vợ chồng thì sẽ thuộc quyền sở hữu của cả hai người. Đồng nghĩa, nếu không có thoả thuận khác thì phần tài sản của chồng sẽ là một nửa trong tổng số đất đai của cả hai vợ chồng.

Căn cứ Điều 66 Luật Hôn nhân và Gia đình, khi chồng chết thì người còn sống tức người vợ sẽ là người quản lý tài sản chung trừ trường hợp người chồng có để lại di chúc và chỉ định người khác là người quản lý phần đất đai của mình trong tài sản chung vợ chồng này.

 Đất đai là tài sản riêng của chồng

Với trường hợp đất đai là tài sản riêng của chồng thì người chồng sẽ có toàn quyền quyết định với số tài sản này. Về người quản lý đất đai trong trường hợp tài sản này là tài sản riêng của chồng thì khi chồng chết, căn cứ Điều 616 Bộ luật Dân sự năm 2015, người quản lý là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra.

Do đó, trong trường hợp này, nếu vợ được chỉ định là người quản lý trong di chúc thì khi chồng chết, vợ sẽ là người quản lý. Nếu không có chỉ định thì những người thừa kế thoả thuận.

Nếu thoả thuận là vợ quản lý thì vợ sẽ là người quản lý, nếu không thoả thuận là vợ thì vợ sẽ không phải là người quản lý di sản của chồng để lại.

Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao?
Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao?

2.2. Luật thừa kế đất đai khi chồng chết quy định thế nào?

Khi chồng chết, tài sản là tài sản chung thì sẽ chia thừa kế một nửa tài sản của chồng trong khối tài sản chung vợ chồng. Nếu đất đai là tài sản riêng thì sẽ chia thừa kế toán bộ số tài sản là đất đai mà chồng để lại trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định như sau:

Khi chồng để lại di chúc

Khi chồng chết có để lại di chúc chia thừa kế đất đai thì căn cứ Điều 659 Bộ luật Dân sự năm 2015, sẽ phân chia di sản theo di chúc.

Theo đó, nếu di chúc của chồng để lại thừa kế cho ai thì người đó sẽ được hưởng phần/toàn bộ di sản thừa kế đó. Nếu di chúc không xác định chia thừa kế thế nào thì di sản sẽ được chia đều cho tất cả những người được chỉ định trong di chúc trừ phi có thoả thuận khác.

Khi chồng không để lại di chúc

Khi chồng không để lại di chúc, luật thừa kế đất đai khi chồng chết được thực hiện theo Điều 660 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó:

– Người thừa kế sẽ được chia theo các hàng thừa kế. Trong đó, có ba hàng thừa kế gồm:

  • Hàng thừa kế thứ nhất: Vợ chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai: Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông bà nội, ông bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba: Cụ nội và ngoại của người chết; bác chú cậu cô dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác chú cậu cô dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội và ngoại.

Những người cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau trừ trường hợp người đó từ chối nhận di sản hoặc không được hưởng di sản.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Luật thừa kế đất đai khi chồng chết được quy định ra sao?, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574