Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh – Luật 24h
Mô tả: Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất. Bạn muốn cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh. Bạn đang không biết Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh. Hãy đến với chúng tôi luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Trong cuộc sống đôi khi bạn phải thuê mướn xe nhằm mục đích phục vụ cho việc đi lại của bản thân hay nhằm mục đích kinh doanh dịch vụ thì lập hợp đồng thuê xe là điều tất yếu, Hợp đồng thuê xe cần phải ghi cụ thể rõ ràng các điều khoản để tránh phát sinh tranh chấp cho bạn.
Luật sư tư vấn, gọi: 19006574
Để giúp bạn hiểu hơn về cách lập hợp đồng thuê xe, Công ty luật 24H sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng thuê xe đầy đủ nhất. Một số mẫu hợp đồng cho thuê xe phổ biến sau:
-Mẫu hợp đồng cho thuê xe máy
-Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô
-Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái
-Mẫu hợp đồng cho thuê xe với mục đích kinh doanh…
1.Mẫu hợp đồng cho thuê xe
Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh luat24h– Clik vào liên kết tải về mẫu hợp đồng thuê: Tải xuống mẫu hợp đồng cho thuê xe tại đây
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng hòa xã Hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…………tháng…………………..năm……………., tại………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………Sinh ngày:………………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………………………………………………
Hoặc:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..…………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm …………..
do ………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………. ngày…. tháng …. năm ………. do ……………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số:………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………. ngày…. tháng …. năm ……….do ……………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày: …………… tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ (1)
Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê.
………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .……………………, kể từ ngày ……… tháng …… năm………………..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: …………………………………………………………………………..
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .……………………………………………………………….
(Bằng chữ…………………………………………………………………………….………….)
2. Phương thức thanh toán như sau: .………………………………………………………..
3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ(2)
Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê…
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho Bên B đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; Giao tài sản cho bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho Bên B;
c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
d) Thanh toán chi phí sửa chữa trường hợp bên B tự sửa chữa tài sản thuê sau khi đã thông báo mà bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời.
đ) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức mà hai bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong……. kỳ liên tiếp (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
d) Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Bên B phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
c) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản mà hai bên đã cam kết trong Hợp đồng này;
d) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
đ) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê sau khi Hợp đồng này có hiệu lực;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Bên B ca kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
4.Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày
5. Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Chú ý
1.Nếu các bên không thỏa thuận hoặc không thể xác định được theo mục đích thuê thì hợp đồng thuê hết thời hạn khi bên thuê đã đạt được mục đích thuê;
2. Ghi cụ thể:
– Thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu tài sản thuê bị giảm sút (nếu có phát sinh);
– Địa điểm trả lại tài sản thuê (động sản);
– Các điều kiện nếu bên B chậm trả lại tài sản thuê;
2. Hợp đồng thuê xe máy
Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh luat24h– Clik vào liên kết tải về mẫu hợp đồng thuê xe máy: Mẫu hợp đồng thuê xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE MÁY
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày…………tháng…………………..năm……………., tại……………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………Sinh ngày:………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại…………………………….
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …
Hoặc:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên B đồng ý thuê của bên A thuê:
– Xe máy:
– Xe honda:
– Xe moto:
– Xe tay ga:
(Đánh dấu vào loại xe muốn thuê)
– Loại:…………., sản xuất năm:………., biển số kiểm soát:………….
– Màu sơn…………..;
– Số máy……………..;
– Số khung………….;
– Nhãn hiệu…………;
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀTHỜI HẠN THUÊ
– Số lượng:………………………;
– Loại:……………………………….;
– Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .……………………, kể từ ngày ……… tháng …… năm………………..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: …………………………………………………….
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .……………………………………………………………….
(Bằng chữ…………………………………………………………………………….………….)
Giá thuê xe máy không bao gồm chi phí xăng dầu và sửa chữa khi hư hỏng. Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.
2. Phương thức thanh toán như sau: .………………………………………………………..
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…………… ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe máy trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe máy trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.
3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày…………………. dương lịch.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bên A phải giao xe, toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe máy ngay sau khi Hợp đồng này có hiệu lực và phải giao xe cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng mà hai bên đã thỏa thuận;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng, quyền sử dụng cho Bên B; cung cấp những thông tin về tình trạng xe cho Bên B biết;
c) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
d, Bên A phải chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản và tài sản cho thuê khi hợp đồng hết hiệu lực; nếu trong quá trình Bên B sử dụng, tài sản cho thuê bị giảm sút so với tình trạng khi giao, Bên A có quyền yêu cầu bồi thường những thiệt hại đó trừ hao mòn tự nhiên;
b) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong ……. kỳ liên tiếp;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản được quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản như hai bên đã thỏa thuận ban đầu; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản và trả lại tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê sau khi Hợp đồng này có hiệu lực;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Cho thuê lại tài sản đã thuê nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Bên A cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Bên B cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau bàn bạc giải quyết
4. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày
5. Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính.
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
3. Hợp đồng cho thuê ô tô
Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh luat24h – Clik vào liên kết tải về mẫu hợp đồng cho thuê ô tô: Hợp đồng cho thuê ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày…………tháng…………………..năm……………., Tại……………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm …………..
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….do ………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên A đồng ý cho Bên B thuê xe ô tô có đặc điểm như sau:
– Nhãn hiệu:…………;
– Số máy:……………..;
– Số khung:………….;
– Biển số xe:………..;
– Loại xe:…………….;
– Năm sản xuất:……;
– Theo đăng ký xe ô tô số:……….;
– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:………;
– Đăng ký lần đầu ngày:……………….;
– Đứng tên chủ xe là:…………………;
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ
– Số lượng:……….;
– Loại xe:…………..;
– Thời hạn thuê xe ô tô nêu trên là .……………………, kể từ ngày ……… tháng …… năm………………..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng xe ô tô nêu trên vào mục đích: …………………………………………………….
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài xe ô tô nêu trên là: .……………………………………………………………….
(Bằng chữ…………………………………………………………………………….………….)
Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.
2. Phương thức thanh toán như sau: .………………………………………………………..
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…………… ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.
3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày…………………. dương lịch
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao xe ô tô cho thuê đúng ngày hợp đồng có hiệu lực; Bên A phải giao xe cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng mà hai bên đã thỏa thuận và toàn
b) Bảo đảm quyền sử dụng xe ổn định cho Bên B, cung cấp những thông tin về tình trạng xe cho Bên B biết;
c) Chịu chi phí về việc tu sửa, kiểm tra độ an toàn của xe theo định kỳ; chi phí kiểm định xét cấp Giấy phép lưu hành xe ô tô theo định kỳ; chi phí bảo hiểm xe ô tô theo quy định;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê và tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng này; Nếu trong quá trình Bên B sử dụng, tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi giao, Bên A có quyền yêu cầu bồi thường những thiệt hại đó;
b) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong ….. kỳ liên tiếp;
– Sử dụng xe ô tô không đúng công dụng; mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản xe ô tô; không được thay đổi tình trạng ban đầu của xe, cho thuê lại xe nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng xe ô tô vào đúng mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;
c) Trả đủ tiền thuê xe, số lượng xe đúng thời hạn theo phương thức mà hai bên đã cam kết thỏa thuận;
d) Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe ô tô theo kỳ hạn;
đ) Chiu toàn bộ chi phí xăng dầu trong quá trình sử dụng xe;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê khi Hợp đồng này có hiệu lực;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm một trong các hành vi sau đây:
– Bên A chậm giao xe ô tô theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Bên A cố ý che giấu tình trạng hư hỏng của xe, xe có khuyết tật mà không thông báo cho Bên B biết;
– Bên A có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê với bên thứ ba khiến Bên B không được sử dụng tài sản ổn định;
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau bàn bạc giải quyết
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày
4. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính.
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
4. Mẫu hợp đồng cho thuê xe kinh doanh
Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh luat24h – Clik vào liên kết tải về mẫu hợp đồng cho thuê xe kinh doanh: Mẫu hợp đồng cho thuê xe kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE KINH DOANH
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày…………tháng…………..năm….., Tại…….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):……Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày………tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………
Hoặc:
Tên tổ chức: …
Trụ sở: …
Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm ………do ……………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm ……….do …….cấp.
Số Fax: …Số điện thoại:…
Họ và tên người đại diện: … Sinh ngày: …
Chức vụ: …..
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày: ……………tại: ……
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……….ngày ………….do ……………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):…Sinh ngày:…
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc
Tên tổ chức: ……
Trụ sở: ………
Quyết định thành lập số:……..….ngày…. tháng …. năm ……… do ……………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….ngày…. tháng …. năm ……….do ……….cấp.
Số Fax:………..Số điện thoại:…
Họ và tên người đại diện: ……… Sinh ngày: …
Chức vụ: …
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày: ……tại: …
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ……….do …..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên B đồng ý thuê của Bên A xe…. với các đặc điểm như sau:
– Nhãn hiệu:…………;
– Số máy:……………..;
– Số khung:………….;
– Biển số xe:………..;
– Loại xe:…………….;
– Năm sản xuất:……;
– Theo đăng ký xe số:……….;
– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:………;
– Đăng ký lần đầu ngày:………..;
– Đứng tên chủ xe là:………..;
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ
– Số lượng:…….;
– Loại:…….;
– Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .……, kể từ ngày … tháng …. năm…..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .…
(Bằng chữ………….)
Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.
2. Phương thức thanh toán như sau: .…
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…. ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.
3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày………. dương lịch.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong…… kỳ liên tiếp ;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản và phải thông báo cho Bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình sử dụng tài sản thuê;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao đúng tài sản thuê đã thỏa thuận; có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thuê trong thời hạn thuê;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán cho mình những chi phí hợp lý để sửa chữa tài sản cho thuê theo thỏa thuận;
d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1, Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.Trong thời hạn (….. ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại.
2, Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi các bên được giải quyết như sau:
– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Ngoài ra nếu bên B đã trả tiền trước mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả lại cho bên B tiền thuê của những tháng đã trả tiền thuê này;
– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê mà Bên A cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Bên A cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân mà Bên B cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hợp đồng có hiệu lực từ: …
3. Hợp đồng này được lập thành .…. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …….trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh , bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy tự lái, xe kinh doanh ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Xem thêm: Biểu mẫu thông báo kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế – Luật 24h
Xem thêm: Mẫu đơn đăng ký bản quyền tác giả mới nhất – Luật 24h
Xem thêm: Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất năm 2020 – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"