Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu – Luật 24h
Mô tả: Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Trường hợp khởi kiện chia di sản thừa kế ai là người phải chịu án phí? người nộp đơn khởi kiện có phải chịu án phí nhiều hơn không? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý.
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Bộ luật dân sự 2015
Giải quyết vấn đề.
1. Chia di sản thừa kế.
a) di sản thừa kế là tài sản riêng của người mất
Khi mà người mất không để lại di chúc thì phần tài sản của người mất sẽ được chia thừa kế theo quy định. Tại điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật:
” 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, con nuôi của người chết;
…
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau…”
b) Di sản thừa kế là tài sản chung
Trước khi phân chia di sản thừa kế phải phân chia tài sản chung của người mất. Tài sản chung được chia làm 2 phần. Sau khi chi tài sản chung đem một phần di sản của người mất để chia thừa kế cho những người được hưởng thừa kế.
Ví dụ: Di sản thừa kế của người mất là một căn nhà giá trị 2 tỷ, ta lấy 1 tỷ để chia đều cho những người thừa kế theo đúng quy định
Tại khoản 2 Điều 660 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc phân chia di sản theo pháp luật:
” Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật, nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật, nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia”
Nếu khi 1 người muốn bán để chia thừa kế mà những người thừa kế còn lại không đồng ý bán thì những người còn lại có nghĩa vụ thanh toán cho người người yêu cầu bán một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Nếu những người còn lại không đồng ý trả thì người yêu cầu có thể yêu cầu khởi kiện buộc những những người còn lại thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. Mức án phí
Về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
”7. Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
a) Khi các bên đương sự không xác định được phần tài sản của mình hoặc mỗi người xác định phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phần di sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau và có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế đó thì mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối tài sản chung hoặc trong khối di sản thừa kế. Đối với phần Tòa án bác đơn yêu cầu thì người yêu cầu chia tài sản chung, di sản thừa kế không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Trường hợp Tòa án xác định tài sản chung, di sản thừa kế mà đương sự yêu cầu chia không phải là tài sản của họ thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch;
Luật sư tư vấn Hotline : 19006574
>>Xem thêm: Uỷ quyền cho người khác phân chia di sản thừa kế có được không – Luật 24h
>>Xem thêm: Những người được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào di chúc – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế mới nhất 2020 – Luật 24h
Như vậy, trong trường hợp các thừa kế không thỏa thuận được về việc chia di sản mà có yêu cầu Tòa án giải quyết chia di sản thừa kế đó thì mỗi bên đương sự sẽ phải nộp án phí dân sự theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối di sản thừa kế.
Tuy nhiên, nếu bạn là nguyên đơn trong vụ án yêu cầu chia di sản thừa kế thì sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo mức quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
“2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch”.
Mức án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/NQ – UBTVQH14 quy định về mức án phí dân sự như sau:
Án phí dân sự sơ thẩm
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch. Mức án phí là 300.000 đồng
Từ 6.000.000 đồng trở xuống Mức án phí 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng. Mức án phí 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng. Mức án phí 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng. Mức án phí 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng. Mức án phí 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Án phí khởi kiện chia thừa kế phúc thẩm: là 300.000 VNĐ
Ngoài ra, khoản 2 Điều 7 nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:
“Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.”
Như vậy: khi một người khởi kiện chia tài sản thừa kế, họ sẽ phải đóng 50% tiền tạm ứng án phí tương đương với phần giá trị tài sản mà người khởi kiện yêu cầu được chia. Sau đó, khi có bản án, quyết định của Tòa án, tùy vào phần tài sản thừa kế của mỗi người được chia là bao nhiêu mà người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan phải đóng án phí tương ứng với phần của họ được hưởng.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu, bao gồm:
-Tư vấn về các vấn đề liên quan đến Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ cho việc có liên quan theo đúng pháp luật
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Mức án phí chia di sản thừa kế là bao nhiêu hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"