Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai – Luật 24h

Mô tả: Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất đang tăng cao nên việc không ít người đang xảy ra kiện tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, rất nhiều người đang thắc mắc mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai là bao nhiêu được quy định như thế nào? Vậy mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?

Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải  quyết các vấn đề trên.

1. Cơ sở pháp lý về mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai

Luật đất đai 2013;

Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

2. Giải quyết vấn đề mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai

2.1. Án phí trong vụ án tranh chấp đất đai là gì?

Án phí trong vụ án tranh chấp đất đai là nghĩa vụ của đương sự khi yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc. Mức án phí được pháp luật quy định cụ thể trong từng loại tranh chấp.

Khi nào phải nộp án phí tranh chấp đất đai

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Khi bắt đầu khởi kiện vụ án giải quyết tranh chấp đất đai, người nộp đơn khởi kiện (nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập) sẽ là người thực hiện nghĩa vụ đóng tiền tạm ứng án phí để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai
Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai

Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574

>>Xem thêm: Cách tính án phí trong vụ án ly hôn mới nhất năm 2020 – Luật 24h

>>Xem thêm:Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn và án phí khi ly hôn – Luật 24h

2.2. Chủ thể chịu án phí trong vụ án tranh chấp đất đai

Căn cứ quy định tại điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và khoản 2 điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 thì chủ thể chịu án phí trong vụ án tranh chấp đất đai là:

+ Đương sự (người khởi kiện) phải chịu án phí sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

+ Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

+ Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

+ Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

+ Các bên đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

+ Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.

+ Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định.

2.3. Cách xác định án phí trong vụ án tranh chấp đất đai

– Đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sở thẩm được xác định quy định tại điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

+ Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị , chỉ xem xét quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;

+ Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

– Đối với tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

+ Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác.

+ Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch.

+ Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ vô hiệu và có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì phải chịu án phí không có giá ngạch.

+ Bên cạnh đó phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.

Trường hợp tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc, một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhận phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Trường hợp Tòa án không chấp nhận phạt cọc thì bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Trường hợp kiện hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch.

2.4. Các trường hợp miễn án phí trong vụ án tranh chấp đất đai

Theo quy định tại điểm đ khoản 1 điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 quy định miễn tiền tạm ứng án phí, án phí đối với một số đối tượng, cụ thể như sau:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi theo điều 1- Luật Trẻ em 2016

+ Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

+ Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, không còn khả năng lao động (theo Điều 2 – Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12);

+ Người khuyết tật;

+ Người có công với cách mạng theo khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng được sửa đổi bổ sung số 04/2012/UBTVQH13;

+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Án phí tranh chấp đất đai được xác định theo quy định tại (tiểu mục 1.1; 1.3 mục 1 và tiểu mục 2.1 mục 2 phần I Danh Mục Án Phí Tòa Án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016) được tính như sau:

Trường hợp không yêu cầu xác định giá trị tài sản mà chỉ yêu cầu xem xét quyền sở hữu mảnh đất thì mức án phí đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Trong trường hợp có yêu cầu Tòa án xác định giá trị tài sản thì mức án phí được xác định như sau:

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí phải nộp cho Tòa là 300.000 đồng

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

+ Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì mức án phí phải nộp là 72.000.000.000.000 đồng thì mức án phí là 112.000.000 đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai
Mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai

Luật sư tư vấn Đất đai, gọi 19006574

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp đât đai mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Xóa thế chấp nhà ở theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai bao gồm:

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai;

– Soạn thảo bộ hồ sơ xin được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;

>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai có  bắt buộc phải hòa giải không – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục xin cấp thông tin đất đai theo quy định mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Án lệ số 29

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về mức án phí phải đóng trong vụ kiện tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 19006574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khí tượng thủy văn?

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khí tượng thủy văn theo quy định mới nhất, ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 2 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 2 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 4 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 4 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 5 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở tại Quận 5 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn công xây ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn côn...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 3 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở trọn gói tại Quận 3 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn ...

Xem thêm

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 4 – 1900 6574

Dịch vụ hoàn công nhà ở nhanh tại Quận 4 – 1900 6574 Bạn đang tìm kiếm dịch vụ hoàn côn...

Xem thêm

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế Thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế như t...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574