Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật mới nhất – Luật 24h?
Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật mới nhất . Chế độ thai sản theo quy định của pháp luật mới nhất có nhiều thay đổi, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.
Chế độ thai sản là chế độ quan trọng của Luật bảo hiểm xã hội 2014. Vậy mức hưởng chế độ thai sản thai quy định pháp luật hiện hành là gì?
1.Cơ sở pháp lý
Luật bảo hiểm xã hội 2014
2.Giải quyết vấn đề
Quyền lợi được hưởng với chế độ thai sản rất đầy đủ bao gồm: chế độ khi khám thai; chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; chế độ sau sinh con; chế độ của lao động nữ mang thai hộ; chế độ nhận nuôi con nuôi; biện pháp tránh thai, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản.
2.1. Thời gian nghỉ chế độ thai sản có hưởng lương
Thứ nhất, chế độ khi khám thai.
Khoản 1 Điều 32 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai định kỳ.
Lao động nữ mang thai thông thường được nghỉ đi khám thai 05 lần, mỗi lần được nghỉ 01 ngày.
Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Quy định trên căn cứ vào thực tế, thường là lao động làm việc ở vùng sâu, vùng xa cách cơ sở khám chữa bệnh quá xa thì người lao động sẽ được nghỉ thêm 01 ngày hoặc có giấy xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận lao động nữ mang thai có bệnh lý cần thời gian khám thai và kiểm tra sức khỏe lâu hơn so với người mang thai thông thường.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.
Luật sư tư vấn Luật bảo hiểm xã hội, gọi: 1900 6574
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải đóng bảo hiểm xã hội – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Mức hưởng chế độ tai nạn lao động là bao nhiêu – Hãng luật 24H
Thứ hai, thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý.
Với những trường hợp không may, lao động nữ bị sảy thai, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì người lao động được nghỉ việc để dưỡng sức, phục hồi lại sức khỏe thể chất và tinh thần. Khi rơi vào các trường hợp trên, tổn thương về sức khỏe và mất mát về tinh thần là điều đã được pháp luật tính đến và có những quy định về thời gian nghỉ phù hợp với tuổi thai chết lưu, sảy thai….cụ thể, lao động nữ được nghỉ như sau:
10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Thứ ba, thời gian nghỉ hưởng chế độ khi sinh con: Xem chi tiết tại link dưới đây.
Thứ tư, thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
Liên quan đến thai sản, pháp luật có quy định liên quan đến trường hợp lao động nữ khi thực hiện các biện pháp tránh thai được nghỉ hưởng các chế độ. Các quy định căn cứ vào thực tiễn bệnh lý, bởi khi tránh thai, người lao động sẽ trải qua những ca tiểu phẫu và cần thời gian sau đó để nghỉ ngơi, phục hồi lại sức khỏe. Tuy nhiên không phải tất cả các trường hợp thực hiện các biện pháp tránh thai đều được nghỉ, chỉ khi có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định trường hợp này cần phải nghỉ để dưỡng sức thì người lao động sẽ được giải quyết các chế độ với thời gian nghỉ tối đa như sau:
a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản. Lưu ý với trường hợp thực hiện biện pháp triệt sản, người lao động ở đây có thể là cả lao động nam hoặc lao động nữ, không phân biệt giới tính.
2.Mức lương được hưởng trong thời gian nghỉ chế độ thai sản:
Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng quyền lợi chế độ thai sản, tiền lương được hưởng trong những ngày nghỉ, mức hưởng 01 tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Ví dụ, chị A tham gia bảo hiểm xã hội được 03 năm từ ngày 01/01/2016 đến ngày 01/01/2019 với mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng trên mức lương là 4.500.000 vnđ, ngày 08/10/2019, chị A nghỉ hưởng chế độ thai sản với trường hợp sinh con trước và sau sinh 06 tháng. Như vậy, chị A hưởng chế độ thai sản với 06 tháng nghỉ chế độ với mức hưởng 01 tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là:
4.500.000 x 6 = 27.000.000 vnđ
Với trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội. Điều này được hiểu là ví dụ đóng 04 tháng bảo hiểm xã hội thì mức hưởng sẽ tính trên mức bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 04 tháng đó.
Mức hưởng chế độ thai sản tính theo ngày khi khám thai hoặc lao động nam nghỉ sinh con quyđịnh tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy địnhtại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
Ngoài ra, bên cạnh đó, lao động nữ được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe
Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản với trường hợp sinh con hoặc sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai sinh lý thì trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe không chỉ tính trong ngày làm việc như các trường hợp trên mà còn bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tối đa như sau:
10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Mức hưởng trên chỉ bằng 30% mức lương cơ sở vì nó như một khoản phụ cấp thêm để hỗ trợ với trường hợp người lao động có sức khỏe yếu sau sinh.
Như vậy, các chế độ của thai sản rất phong phú và đầy đủ, đảm bảo tốt các quyền và lợi ích nhất cho là với lao động nữ. Chế độ thai sản là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm góp phần an sinh xã hội, khuyến khích sinh con và để các gia đình yên tâm sinh con.
Luật sư tư vấn Luật bảo hiểm xã hội, gọi: 1900 6574
>>Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Các dịch vụ của hãng Luật 24H
-Tư vấn về mức hưởng chế độ thai sản miễn phí qua tổng đài;
-Hỗ trợ thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản;
-Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp chế độ thai sản.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến chế độ thai sản hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 9574 hoặc truy cập theo website http://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"