Mức phạt khi đăng ký khai sinh cho con cái chậm mới nhất năm 2020 – Luật 24h
Mức phạt khi đăng ký khai sinh cho con cái chậm mới nhất năm 2020? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất, hoặc liên hệ qua hotline: 1900 65 74
Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên.
Đăng ký khai sinh là một trong những việc quan trọng và cần thiết đối với trẻ em khi sinh ra và đây là việc ưu tiên hàng đầu của các bậc cha mẹ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thời gian để tiến hành đăng ký khai sinh cho con. Vậy trong trường hợp đăng ký khai sinh chậm cho con thì phải xử lý như thế nào?
1. Cơ sở pháp lý
– Luật hộ tịch 2014
– Bộ luật dân sự 2015
– Nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
2. Giải quyết vấn đề
Thời gian đăng ký khai sinh cho con
Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh. Do đó, mọi trẻ em sinh ra đều phải được đăng ký khai sinh. Ngoài ra, có một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
– Trẻ em nếu chết khi đã được sinh ra trên 24 tiếng thì phải được khai sinh
– Trẻ em nếu chết khi chưa được sinh ra trong vòng 24 tiếng thì không phải khai sinh trừ trường hợp cha mẹ đẻ có yêu cầu
Luật sư tư vấn Luật hôn nhân và gia đình, gọi: 1900 65 74
Xem thêm: Án lệ số 17
>>Xem thêm: Lệ phí làm thủ tục đăng ký con nuôi theo quy định – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi theo quy định pháp luật – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam – Hãng luật 24H
Theo quy định của pháp luật thì thời gian tiến hành đăng ký khai sinh cho con là trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con theo Điều 15 Luật hộ tịch năm 2014 như sau:
“1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.”
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, những người có quyền sau đây không đi đăng ký khai sinh cho trẻ:
– Cha hoặc mẹ
– Ông, bà hoặc người thân thích nếu cha mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con
– Cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng nếu không xác định được cha, mẹ, người thân thích của trẻ
Nếu quá thời hạn 60 ngày nêu trên mà những người có quyền trên không đăng ký khai sinh cho con thì sẽ bị xử phạt hành chính với hành vi khai sinh quá hạn theo Điều 27 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính bổ trợ hành chính tư pháp:
“Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh
1. Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định.
Như vậy, với người nào có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định thì bị phạt cảnh cáo. Như vậy, nếu chần chừ không đi đăng ký khai sinh cho con, các bậc cha mẹ sẽ chỉ bị phạt cảnh cáo mà không bị phạt tiền.
Thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn cho trẻ cũng giống với thủ tục đăng ký khai sinh đúng hạn được quy định tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm giấy khai sinh?
Giấy tờ phải xuất trình khi làm giấy khai sinh (khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2015):
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, Sổ tạm trú.
Giấy tờ phải nộp khi làm giấy khai sinh (Khoản 1 Điều 16 Luật hộ tịch 2014)
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (Thông tư 04/2020/TT-BTP)
– Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
– Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
– Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
– Văn bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật vơi trường hợp ủy quyền đăng ký giấy khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh?
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014) hoặc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (UBND cấp huyện) nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài (Điều 35 Luật Hộ tịch).
Lưu ý: Nơi cư trú gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú, do đó, có thể đăng ký khai sinh cho trẻ ở nơi đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú.
Trình tự, thủ tục làm Giấy khai sinh
Bước 1: Xuất trình và nộp các giấy tờ trên tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ (áp dụng trong trường hợp cả cha và mẹ của trẻ là công dân Việt Nam cư trú trong nước) hoặc UBND cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (trường hợp trẻ em sinh ra có yếu tố nước ngoài)
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh
Sau khi nhận và kiểm tra các giấy tờ trên, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.
Giấy khai sinh chỉ được cấp 01 bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Luật sư tư vấn Luật hôn nhân và gia đình, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Nộp hồ sơ nuôi con nuôi ở đâu theo quy định của pháp luật – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Mẹ co con làm con nuôi người khác có phải hỏi ý kiến của chông khi đã ly hôn – Hãng luật 24H
Trên đây là một số thông tin chúng tôi đưa ra, quý vị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình! Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24h hoặc gọi đến Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.
Các dịch vụ của Luật 24H:
– Tư vấn về vấn đề thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con mới nhất năm 2020
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến khác liên quan đến giấy khai sinh
– Hỗ trợ đơn từ, biểu mẫu đăng ký khai sinh cho con
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"