Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô – 1900 6574

Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô – 1900 6574

Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

– Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

– Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.

2. Giải quyết vấn đề:

2.1. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông cần những giấy tờ gì?

Bất cứ trường hợp nào khi điều khiển xe máy, ô tô tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo đầy đủ giấy tờ theo đúng quy định và phải xuất trình nếu bị CSGT yêu cầu kiểm tra, nếu thiếu sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ cụ thể như sau:

– Đăng ký xe

– Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông

– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định (đối với ô tô)

– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, nếu người điều khiển ô tô, xe máy thiếu một trong những loại giấy tờ trên sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô – 1900 6574
Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô – 1900 6574

2.2. Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô:

Mức phạt lỗi không có hoặc không mang giấy đăng ký xe ô tô

– Trường hợp không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

– Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

– Ngoài ra, áp dụng xử phạt bổ sung đối với các hành vi sau:

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

Theo điểm đ khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mức phạt lỗi không có hoặc không mang Giấy phép lái xe ô tô

– Trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo Điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

– Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mức phạt lỗi không có hoặc không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ôi tô

Mức phạt đối với xe ô tô: Trường hợp không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô – 1900 6574, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h

>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h

>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trách nhiệm dân sự và hình sự khi va chạm giao thông

Trách nhiệm dân sự và hình sự khi va chạm giao thông Trách nhiệm dân sự và hình sự khi ...

Xem thêm

Xử lý vi phạm do tham gia giao thông không có giấy tờ xe ô tô, xe ...

Xử lý vi phạm do tham gia giao thông không có giấy tờ xe ô tô, xe gắn máy theo quy đinh...

Xem thêm

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm khi bị tai nạn giao thông

Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm khi bị tai nạn giao thông, Luật 24H cam kết tư vấn 2...

Xem thêm

Gây tai nạn giao thông làm chết người thì bị xử lý thế nào –...

Gây tai nạn giao thông làm chết người thì bị xử lý thế nào – Luật 24H Gây tai nạn...

Xem thêm

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã về xử phạt hành chính trong lĩnh...

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoán...

Xem thêm

Lái xe ô tô đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền và có bị giữ b...

Lái xe ô tô đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền và có bị giữ bằng lái không –...

Xem thêm

Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông theo quy định – Luật...

Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông theo quy định – Luật 24h Mức phí trông gi...

Xem thêm

Hành vi vi phạm giao thông nào được xử phạt tại chỗ không – ...

Hành vi vi phạm giao thông nào được xử phạt tại chỗ không – Luật 24h Hành vi vi p...

Xem thêm

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện ...

Vi phạm trong trường hợp nào bị tạm giữ xe máy theo quy định hiện hành – Luật 24H...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574