Mức thu nhập tính nộp thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân?
Mức thu nhập tính nộp thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân theo quy định
Mức thu nhập tính nộp thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
Căn cứ pháp lý
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành;
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
Giải quyết vấn đề
1. Mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:
Khoản giảm trừ |
Mức giảm trừ cũ |
Mức giảm trừ mới |
Mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế |
09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) |
11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc |
3,6 triệu đồng/tháng |
4,4 triệu đồng/tháng |
Với mức giảm trừ gia cảnh được tăng lên thì chỉ khi có thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế với điều kiện không có người phụ thuộc và đã trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc, thu nhập được miễn thuế và tiền đóng góp từ thiện (nếu có).
Để tiện theo dõi mức thu nhập mà người lao động phải nộp thuế hãy xem bảng sau:
Mức thu nhập |
Trường hợp |
Mức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện |
Mức 1 |
Không có người phụ thuộc |
Trên 11 triệu đồng/tháng |
Mức 2 |
Có 01 người phụ thuộc |
Trên 15,4 triệu đồng/tháng |
Mức 3 |
Có 02 người phụ thuộc |
Trên 19,8 triệu đồng/tháng |
Mức 4 |
Có 03 người phụ thuộc |
Trên 24,2 triệu đồng/tháng |
Mức 5 |
Có 04 người phụ thuộc |
Trên 28,6 triệu đồng/tháng |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Bảng trên đây chỉ giúp bạn đọc biết được mức thu nhập nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân, để tính được số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp có 02 cách tính sau:
Cách 1: Nhập dữ liệu theo cách tính thuế online của Luật Việt Nam.
Cách 2: Tự tính theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.
* Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
(1) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
* Các bước tính thuế thu nhập cá nhân
Để tính được số tiền thuế phải nộp thì người lao động thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Bước 1. Xác định tổng thu nhập (nếu nơi trả thu nhập khi trả lương đã trừ bảo hiểm bắt buộc thì tại bước 4 không phải trừ các khoản này)
Bước 2. Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1)
Lưu ý: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên khi xác định được thu nhập tính thuế thì chỉ cần đối chiếu thu nhập tính thuế thuộc bậc thuế nào rồi nhân (x) với thuế suất của bậc thuế đó theo phương pháp biểu lũy tiến từng phần (tính từng bậc thuế sau đó cộng lại) như bảng sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 05 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 05 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
* Phương pháp tính thuế rút gọn
Nếu không áp dụng phương pháp biểu lũy tiến từng phần thì áp dụng phương pháp tính thuế rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 05 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
5% TNTT |
2 |
Trên 05 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 tr |
Kết luận: Để biết mức nộp thuế thu nhập cá nhân thì có 02 cách tính thuế: Sử dụng công cụ tính thuế online hoặc tự tính theo hướng dẫn tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.
2. Doanh thu bao nhiêu phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng phải nộp lệ phí môn bài.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 01 triệu đồng/năm.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Riêng đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không căn cứ vào doanh thu hàng năm để tính lệ phí môn bài mà căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.
Xác định doanh thu tính lệ phí môn bài
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp 1: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi chung là cá nhân) kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
* Đối tượng
Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
* Xác định doanh thu tính thuế
Điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định doanh thu tính thuế như sau:
– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
– Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán.
Trường hợp 2: Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
* Đối tượng
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: Cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế.
Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: Địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi,…
* Xác định doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp 3: Cá nhân cho thuê tài sản
* Đối tượng
Theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
* Xác định doanh thu tính thuế
– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trường hợp 4: Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
* Đối tượng
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá.
* Xác định doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
Kết luận: Trên đây là quy định xác định doanh thu tính lệ phí môn bài, theo đó doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề Mức thu nhập tính nộp thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"