Người nước ngoài ở hữu nhà ở tại Việt Nam hiện nay: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ

Người nước ngoài ở hữu nhà ở tại Việt Nam hiện nay: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ

Người nước ngoài ở hữu nhà ở tại Việt Nam hiện nay: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ.  luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai 2013

– Luật nhà ở 2014;

– Nghị định 99/2015/NĐ-CP;

2. Luật sư tư vấn

2.1. Người nước ngoài có được mua nhà ở Việt Nam không?

Người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam được không là thắc mắc của nhiều người nước ngoài và cả người Việt Nam khi muốn giao dịch mua bán nhà với họ.

Theo quy định tại luật đất đai 2013 thị người nước ngoài được phép mua nhà ở tại Việt Nam. Cụ thể Điều 5 quy định về các trường hợp: Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nhận chuyển QSDĐ gồm có các đối tượng là người nước ngoài.

Đồng thời, quy định khoản 3 Điều 7 Luật Nhà ở 2014 hiện hành xác định các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là: “Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này”.

Tuy nhiên, giới hạn không phải người nào cũng có quyền sở hữu nhà ở bởi có người nước ngoài không được mua nhà tại Việt Nam nếu như không mua bán nhà ở không thuộc các hình thức sở hữu theo quy định.

Có các trường hợp người nước ngoài không được mua nhà tại Việt Nam, không thể mua dự án bất động sản ở VN. Bởi không phải người nước ngoài đều có thể mua được tất cả nhà dự án tại Việt Nam mà sẽ có Danh mục xác định cụ thể các dự án đầu tư  BĐS không cho phép người nước ngoài sở hữu do Sở Xây dựng công bố công khai.

Đồng thời, người nước ngoài thuộc diện được phép sở hữu nhà ở Việt Nam chỉ được mua, thuê mua nhà ở của các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở, mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có những giới hạn về quyền nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận tặng của tổ chức trong số lượng nhà nhận định tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép sở hữu.

Trong trường hợp được tặng cho, nhận thừa kế nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở thì được giải quyết theo quy định khác.

2.2. Hình thức sở hữu nhà của người nước ngoài tại Việt Nam

Quy định người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam xác định các giới hạn về hình thức sở hữu nhà ở của người nước ngoài tại  khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 như sau:

– Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

Người nước ngoài ở hữu nhà ở tại Việt Nam hiện nay: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
Người nước ngoài ở hữu nhà ở tại Việt Nam hiện nay: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ

– Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Vì vậy, người nước ngoài có thể mua nhà ở tại Việt Nam nhưng chỉ có quyền sở hữu dưới 2 hình thức trên mà thôi.

2.3. Điều kiện người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam

Với nhu cầu người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Nhà Trang hay Phú Quốc ngày càng tăng thì việc tìm hiểu các quy định pháp luật về điều kiện người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam là cần thiết.

Theo quy định điều kiện người nước ngoài mua nhà, căn hộ chung cư tại Việt Nam 2019 như sau:

– Thứ nhất, Người nước ngoài phải thuộc diện được phép nhập cảnh vào Việt Nam, không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hay lãnh sự.

– Thứ hai, phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam.

– Thứ ba, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật Việt Nam. Lưu ý: cá nhân người nước ngoài không nhất thiết phải đăng ký tạm trú, thường trú tại nơi có nhà ở giao dịch

– Thứ tư, giới hạn số lượng nhà ở được giao dịch theo quy định tại Điều 76 Nghị định 99/2015/NĐ-CP

Người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư. Trường hợp là nhà riêng lẻ (biệt thự, nhà ở liền kề) ở khu vực có dân số tương đương một phường chỉ được mua không quá 250 căn.

Trường hợp 1 dự án hay từ 2 dự án trở lên mà có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2500 căn, người nước ngoài mua bán nhà ở không quá 10% (250 căn) tổng số lượng nhà ở trong dự án đó.

2.4. Quy trình thủ tục, hợp đồng người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam

Khi có đủ các điều kiện người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam thì có thể chuẩn bị các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng để làm các thủ tục mua nhà theo hướng dẫn quy định tại Luật Nhà ở 2014 như sau:

Giấy tờ  cho người nước ngoài mua nhà ở, chung cư tại Việt Nam

Người nước ngoài mua nhà cần giấy tờ gì? Theo quy định để được sở hữu nhà ở thì người nước ngoài cần chứng minh thuộc đối tượng và điều kiện sở hữu nhà ở mà Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định bao gồm những loại giấy tờ sau:

Khoản 1 Điều 74 Nghị định quy định về các loại giấy tờ chứng minh là đối tượng và điều kiện mua nhà, sở hữu nhà ở của người nước ngoài ở Việt Nam đó là:

“1. Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.”

Ký kết hợp đồng mua bán nhà ở

Việc người nước ngoài mua bán nhà ở phải thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà đất có nội dung và hình thức theo đúng luật quy định tại Điều 121, 122, 123 Luật Nhà ở và phải thực hiện công chứng, chứng thực.

2.5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người nước ngoài

Việc cấp giấy chứng nhận chuyển sử dụng đất hay người nước ngoài mua nhà chuyển nhượng cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở theo các quy định luật người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam đó là:

  • Làm đơn đề nghị cấp GCN quyền sở hữu nhà ở theo mẫu 04/ĐK (Thông tư 23/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy tờ chứng minh là đối tượng và điều kiện mua nhà, sở hữu nhà ở của người nước ngoài ở Việt Nam
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở có công chứng, chứng thực.
  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền SDĐ, quyền SH nhà ở tại nơi có nhà ở.

Thông thường, sau khi đã hoàn thành việc nhận bàn giao và tất toán hợp đồng mua bán (khoảng 30 ngày) chủ đầu tư sẽ tiến hành thông báo yêu cầu khách hàng nộp hồ sơ để làm sổ đỏ theo đúng quy định của pháp luật.

– Nếu hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính

– Nếu hồ sơ không hợp lệ, đầy đủ thì sau 3 ngày nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền thông báo hoàn trả và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện theo đúng quy định.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà

Thời hạn để chủ đầu tư thực hiện thủ tục làm sổ đỏ cho khách thường kéo dài trong 50 ngày kể từ ngày khách hàng nộp hồ sơ theo thông báo. Thời hạn cấp sổ đỏ sẽ tùy thuộc vào cơ quan Nhà nước ( tkhoảng 3-6 tháng từ khi nộp hồ sơ).

2.6. Thời hạn sở hữu nhà của người nước ngoài

 Cá nhân người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bằng thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận và có thể gia hạn nếu có nhu cầu.

Nếu như người nước ngoài kết hôn với công dân là Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo hình thức ổn định, lâu dài như công dân Việt Nam.

Về thời hạn người nước ngoài sở hữu nhà khi nhận chuyển nhượng thì tối đa không quá 50 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận và ghi rõ trong Giấy chứng nhận”. Trường hợp chuyển nhượng cho người nước ngoài khác thì bên nhận chuyển nhượng có thời hạn sở hữu trong thời hạn còn lại không phải là 50 năm như ban đầu.

Nếu hết thời hạn sở hữu nhà ở mà không xin gia hạn, không bán, tặng cho các đối tượng thuộc sở hữu nhà ở Việt Nam thì bất động sản này thuộc quyền sở hữu của Nhà nước.

Đối với trường hợp người nước ngoài thuê nhà ở Việt Nam sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với chủ đầu tư theo hợp đồng thuê nhà ở, nếu người nước ngoài thuê nhà kinh doanh (cho thuê lại) thì phải được sự đồng ý của bên chủ đầu tư.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề nêu trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h

>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì?

Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì? Thủ tục đăng ký tạm trú gồm những gì? Pháp luật q...

Xem thêm

Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ khẩu

Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ khẩu Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu trong sổ hộ ...

Xem thêm

Định cư ở nước ngoài muốn trở về Việt Nam thường trú được không?

Định cư ở nước ngoài muốn trở về Việt Nam thường trú được không theo quy định mới nhất,...

Xem thêm

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú có khác nhau không

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú có khác nhau không? Pháp luật quy định thế ...

Xem thêm

Điều kiện để mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật?

Điều kiện để mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật? Điều kiện để mua nhà ở xã hộ...

Xem thêm

Hủy kết quả đăng ký thường trú, tạm trú trái pháp luật

Hủy kết quả đăng ký thường trú, tạm trú trái pháp luật? Hủy kết quả đăng ký thường trú,...

Xem thêm

Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt Nam

Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt Nam Luật sư tư vấn về việc nhập cảnh vào Việt...

Xem thêm

Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú

Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú Xử lý vi phạm về đăng ký cư trú? Hãy đến với chúng tôi,...

Xem thêm

Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không?

Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không? Bị tâm thần có được cấp sổ hộ khẩu không? Phá...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574