Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ?
Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ? theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Hiện tại rất nhiều người dân vẫn chưa nắm được vấn đề Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ? Giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh là gì? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
I. Căn cứ pháp lý
– Bộ luật dân sự 2015.
– Luật hôn nhân và gia đình 2014.
– Luật hộ tịch 2014.
– Nghị định 123/2015/NĐ – CP hướng dẫn Luật hộ tịch.
– Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành.
II. Nội dung tư vấn
Đối với nội dung câu hỏi của Quý khách, có hai nội dung chính đó là: thủ tục đăng ký kết hôn và thủ tục làm giấy khai sinh cho con. Các Luật sư của Luật 24H sẽ tách ra từng mục tương ứng với từng thủ tục để Quý khách dễ hiểu và dễ áp dụng.
1. Thủ tục đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
>> Xem thêm: Điều kiện của người làm chứng di chúc? – Luật 24h
>> Xem thêm: Cháu có được quyền yêu cầu phân chia di sản thừa kế do ông bà nội để lại không?- luật 24h
>> Xem thêm: Quyền thừa kế của các thành viên trong gia đình? thủ tục khai nhận nhận thừa kế?- luật 24h
Theo quy định tại Điều 17 Luật hộ tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 17). Quý khách hoàn toàn có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi Quý khách đang có hộ khẩu thường trú.
Điều 17, Điều 18 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:
“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”
“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.”
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn: (theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu; (văn bản này Quý khách lấy mẫu trên UBND xã)
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người vợ do UBND cấp xã nơi cư trú cấp. (người vợ Quý khách xin xác nhận văn bản này với UBND xã nơi có hộ khẩu thường trú)
– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; (văn bản này được sử dụng để vợ Quý khách xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
– Vợ chồng Quý khách mang theo hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu của Quý khách;
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
2. Thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Sau khi được cấp giấy chứng nhận kết hôn, Quý khách có thể làm giấy khai sinh cho con.
Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.
“Điều 35. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:
1. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:
a) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
d) Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
2. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:
a) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;
b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.”
Điều 36 Luật hộ tịch 2014 quy định:
“Điều 36. Thủ tục đăng ký khai sinh
1. Người đi đăng ký khai sinh nộp giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con.
Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; trường hợp trẻ em có quốc tịch nước ngoài thì không ghi nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật này.
Công chức làm công tác hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
3. Chính phủ quy định thủ tục đăng ký khai sinh đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này.”
Điều 16 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:
“Điều 16. Đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Nếu có Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ thì phần khai về người mẹ được ghi theo Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ. Nếu không có Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ thì ghi theo thông tin do người cha cung cấp; người cha chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
2. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh nhưng không có thông tin về người cha, nay vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục nhận cha, con mà làm thủ tục bổ sung hộ tịch để ghi bổ sung thông tin về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con.
3. Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.
Trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cung cấp thông tin về người mẹ và lập văn bản thừa nhận con chung không đúng sự thật tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Trường hợp con do người vợ sinh ra hoặc có thai trong thời kỳ hôn nhân nhưng vợ hoặc chồng không thừa nhận là con chung hoặc người khác muốn nhận con thì do Tòa án nhân dân xác định theo quy định pháp luật.
Trường hợp Tòa án nhân dân từ chối giải quyết thì cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp nhận, giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em chưa xác định được cha hoặc đăng ký nhận cha, con, hồ sơ phải có văn bản từ chối giải quyết của Tòa án và chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.”
Vì con sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa đăng ký khai sinh, vì vậy theo Khoản 3 nêu trên, hiện tại vợ chồng Quý khách chỉ cần có văn bản thừa nhận là con chung thì trong giấy khai sinh của con thể hiện đầy đủ tên của cha mẹ mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.
Hồ sơ làm giấy khai sinh bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu quy định; (văn bản này Quý khách lấy mẫu trên UBND xã)
– Giấy chứng sinh;
– Vợ chồng Quý khách mang theo hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu của Quý khách tại Lâm Đồng;
– Đăng ký kết hôn;
– Văn bản thừa nhận là con chung
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về “Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ?”. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và hồ sơ do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để quý khách tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 19006574 để được giải đáp.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ?, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Có di chúc không làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế có hợp pháp không theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến lĩnh vực thừa kế theo quy định
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Có di chúc không làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế có hợp pháp không hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>> Xem thêm: Điều kiện của người làm chứng di chúc? – Luật 24h
>> Xem thêm: Cháu có được quyền yêu cầu phân chia di sản thừa kế do ông bà nội để lại không?- luật 24h
>> Xem thêm: Quyền thừa kế của các thành viên trong gia đình? thủ tục khai nhận nhận thừa kế?- luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"