Những loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh phụ tùng ô tô?
Những loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh phụ tùng ô tô?
Những loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh phụ tùng ô tô? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thì sẽ phải nộp những loại thuế sau: thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định pháp luật, nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì sẽ được miễn thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Còn ngược lại, thì sẽ phải đóng 3 loại thuế trên theo quy định.
* Thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn được gọi là thuế VAT. Theo điều 2, chương I Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và một số bài tiểu luận thuế giá trị gia tăng, khái niệm này được định nghĩa như sau: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. Đặc điểm của thuế GTGT gồm:
- Đây là loại thuế gián thu. Thuế GTGT sẽ được cộng vào chung với giá bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chi trả. Tuy nhiên trên thực tế, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hàng hóa mới là người trực tiếp đóng thuế GTGT cho Nhà nước.
- Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa hoặc dịch vụ từ khâu sản xuất, lưu thông đến khi tới tay người tiêu dùng. Phần giá trị tăng thêm này chính là sự chênh lệch giữa giá bán ra và giá mua vào theo chu kỳ tính thuế của Nhà nước.
- Phạm vi đối tượng chịu thuế GTGT lớn. Hầu hết, mọi hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ khi được sản xuất và tiêu thụ đều chịu thuế GTGT.
Theo mục 1 Phụ lục bảng danh mục ngành nghề tình thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
“1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).”
Như vậy, trường hợp kinh doanh phụ tùng ô tô theo đó tỷ lệ tính Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x Doanh thu = 1% x Doanh thu.
* Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao. Đối tượng nộp thuế là công nhân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao. Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Các khoản chịu thuế thu nhập bao gồm thu nhập thường xuyên và không thường xuyên. Thu nhập thường xuyên là khoản thu nhập được lặp đi lặp lại thường xuyên đều đặn và có tính ổn định nhất định.
Theo quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư số 92/2015/TT-BTC có quy định về biểu thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN quy định như sau:
Thuế suất 0,5% áp dụng trong trường hợp sau:
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
Như vậy, theo quy định nêu trên thì trường hợp kinh doanh phụ tùng ô tô thuộc ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa nên sẽ đóng thuế TNCN là 0,5%.
* Thuế môn bài:
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC thì Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế môn bài như sau:
“2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề Những loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh phụ tùng ô tô?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"