Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng

Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng

Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng. Kết hôn là sự kiện trọng đại của mỗi con người. Khi mối quan hệ hôn nhân được  xác lập, ngoài vấn đề về con cái, gia đình, công việc thì vấn đề tài sản chung tài sản riêng của hai vợ chồng cũng là một yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng cuộc sống hôn nhân. Vậy bên cạnh khối tài sản chung mà hai vợ chồng cùng sở hữu thì khối tài sản riêng được  pháp luật hôn nhân gia đình quy định như thế nào, làm thế nào để xác định tài sản riêng ? Hãy đến với chúng tôi, Luật 24H cam kết tư vấn ly hôn giỏi, uy tín nhất.

Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng
Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng

Luật sư tư vấn, gọi : 19006574

 

Giải quyết vấn đề :

1. Quy định của pháp luật về  tài sản riêng

Theo quy định tại Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014    tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

– Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

– Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình., tài sản riêng của vợ chồng còn bao gồm:

“1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.”

Tóm lại, có thể hiểu tài sản tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án…

Mặc dù pháp luật có quy định về tài sản chung, tài sản riêng vợ, chồng nhưng để xác định rõ ràng tài sản nào là tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì không phải là việc dễ. Do đó, để được xác định có tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì vợ hoặc chồng cần phải chứng minh. Bởi khoản 3 Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014   khẳng định:

” Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung . “

Như vậy, nếu không có thỏa thuận khác hoặc không được tạo lập từ tài sản riêng… thì đều được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Để coi là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng thì người đó phải chứng minh.

2. Cách để xác định tài sản riêng của vợ chồng 

– Đối với tài sản có trước khi kết hôn: có thể là hợp đồng mua bán tài sản, các hóa đơn chứng từ chứng minh việc mua bán chuyển nhượng, giấy chứng nhận quyền sở hữu…

– Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng: cách chứng minh tài sản riêng là cung cấp các văn bản chứng minh quyền thừa kế hợp pháp, hợp đồng tặng cho và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho….

– Đối với tài sản được chia riêng trong thời kỳ hôn nhân thì phải nộp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung được công chứng theo quy định của pháp luật.

– Tài sản phục vụ nhu cầu cấp thiết của vợ chồng như các đồ dùng, tư trang cá nhân…

Đồng thời theo qui định tại Điều 11 Nghị định 126/ 2014/ NĐ-CP về tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân gồm:

– Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo qui định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

– Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

– Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ chồng nhận được theo qui định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

3. Tình huống chứng minh tài sản riêng khi ly hôn

Câu hỏi:

Câu hỏi: Năm nay, tôi có 1 cậu con trai chưa có gia đình, tôi muốn cho con 1 miếng đất và sang tên cho nó . Nhưng nếu sau này cháu lấy vợ nếu hôn nhân không hạnh phúc 2 cháu ly hôn thì mảnh đất có phải chia cho con dâu không. Cảm ơn luật sư!

Trả lời:

Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 , về vấn đề tài sản của vợ, chồng khi ly hôn như sau:

Điều 43 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

” 1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Việc chia tài sản của vợ chồng giải quyết như sau:

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

+ Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

– Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Như vậy, nếu đây là tài sản mà con trai bác có được trước khi kết hôn thì được coi là tài sản riêng của con trai bác, khi con trai bác kết hôn nếu có văn bản thỏa thuận với người vợ về việc đưa tài sản này vào trong khối tài sản chung của hai vợ chồng thì được coi là tài sản chung của vợ chồng.

Nếu không có văn bản thỏa thuận thì tài sản này được coi là tài sản riêng của người chồng, khi ly hôn, người vợ có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần công sức đóng góp của người vợ trong khối tài sản của người chồng là mảnh đất từ khi người vợ về làm dâu. Người vợ không có quyền yêu cầu Tòa án chia đôi khối tài sản này.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời liên quan đến Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng. Nếu bạn còn những thắc mắc liên quan đến vấn đề ly hôn cần luật sư tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 19006574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Xem them: Công ty Luật 24H

>>Xem thêm: Khi hôn nhân không đạt được hạnh phúc vợ chồng có nên tiếp tục? Thời hiệu khởi kiện phân chia tài sản chung của vợ chồng là bao lâu – Luật 24h

>>Xem thêm: Bố mẹ ly hôn ông bà nội có được quyền chăm sóc và nuôi dưỡng cháu không?- Luật 24h

>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Huyện Trạm Tấu

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Thị xã Sa Pa Bạn đang cần đến sự hỗ trợ của Dị...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Trạm Tấu

Tư vấn thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Huyện Trạm Tấu Bạn đang cần đến sự hỗ tr...

Xem thêm

Dịch vụ thành lập công ty nhanh tại Huyện Ba Vì

Dịch vụ thành lập công ty nhanh tại Huyện Ba Vì. Bạn đang gặp khó khăn trong việc thành...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Huyện Ba Vì

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Huyện Ba Vì. Bạn đang gặp khó khăn trong việc...

Xem thêm

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Thị xã ...

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tại Thị xã Sơn Tây Bạn đang cần ...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Thị xã Sơn Tây

Tư vấn thủ tục thành lập hợp tác xã tại Thị xã Sơn Tây, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, v...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã tại Thị xã Sơn Tây

Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã tại Thị xã Sơn Tây, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7...

Xem thêm

Dịch vụ giải thể Công ty, doanh nghiệp tại Thị xã Sa Pa

Dịch vụ giải thể Công ty, doanh nghiệp tại Thị xã Sa Pa. Bạn đang gặp khó khăn trong vi...

Xem thêm

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thị xã Sa Pa

Tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty tại Thị xã Sa Pa. Bạn đang gặp khó khăn t...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574