Quy định về đất SKC? Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở

Quy định về đất SKC và Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013;

Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai;

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Giải quyết vấn đề

Đất SKC là gì? Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở?
Đất SKC là gì? Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở?

Trên bản đồ địa chính, tất cả chúng ta thường thấy xuất hiện những ký hiệu đất để phân biệt từng khu vực khác nhau, đặc trưng là ký hiệu đất SKC. Vậy đất SKC là gì? ký hiệu đất SKC là gì? Có được xây dựng nhà ở trên đất SKC không? Thủ tục xin chuyển đất SKC sang đất ở như thế nào?

1. Đất SKC là đất gì?

Đất SKC là đất phi nông nghiệp, được sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh; cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng…

Có thể hiểu không phức tạp đó là loại đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp không nên sử dụng cho nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn,….

2. Thời hạn sử dụng đất SKC

Tất cả những loại đất đều có thời hạn sử dụng. Trong số đó đất SKC có thời hạn sử dụng tối đa từ 50 đến 70 năm.

3. Đất phi nông nghiệp SKC có được xây dựng nhà ở không?

Sau khi đã biết về loại đất SKC là gì thì việc sử dụng đất phải “đúng mục đích sử dụng đất” thì mới không vi phạm pháp luật (Theo Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013). Như đã nói trên đất SKC là đất dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh. Vì vậy đất SKC không phải là đất ở, xây nhà. Do đó, để xây nhà trên đất phi nông nghiệp ép buộc phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu được những cơ quan có thẩm quyền nhận lời thì bạn mới rất có thể xây nhà trên đất SKC.

4. Đất sản xuất kinh doanh có được thế chấp hay không?

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013, điều kiện thực hiện các quyền như: Chuyển đổi, chuyển nhượng, …trong đó có thế chấp QSDĐ như sau: “Đất phải có giấy chứng nhận, không có tranh chấp,  không bị tòa án kê biên tài sản và đất còn trong thời hạn sử dụng.”

Như vậy, nếu đất đã có giấy chứng nhận là sổ đỏ và thỏa các điều kiện trên thì được phép giao dịch dân sự thế chấp, cầm cố bình thường.

Trên thực tế, tuy pháp luật cho phép thế chấp, nhưng thông thường đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bị giới hạn một vài quyền như:

  • Hạn chế đối tượng giao dịch chuyển nhượng, mua bán.
  • Phải sử dụng đúng mục đích, tính chất và đối tượng, vì theo khoản 1, điều 65, luật đất đai có quy định:“Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận QSDĐ và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm”

Cho nên, vì các điểm hạn chế nêu trên, mà gây bất lợi về tính chất thanh khoản của BĐS có mục đích sử dụng là “đất sản xuất kinh doanh”.

5. Chuyển đổi đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở phải xin phép

Căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; còn ví dụ không có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tự ý chuyển sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Khi người sử dụng đất đang tìm hiểu chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở phải chuẩn bị hồ sơ và nộp theo quy định để xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên cơ quan Nhà nước dựa theo 02 căn cứ sau để ra quyết định:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không? Nếu không cho phép thì không nên chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, chỉ bao giờ có đủ 02 căn cứ trên thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở

a. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b. Quy trình chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những các bước sau:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nộp đúng số tiền và đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế).

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

7. Mức phạt tiền khi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở

Theo Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai. Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013, có khả năng sẽ bị xử phạt cụ cụ thể như sau:

1. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,05 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.
2. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.
3. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.
4. Trường hợp sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quy định về đất SKC và Thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở?

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ  hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024 Hiện nay khi luật đất đai mới năm 2024...

Xem thêm

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự giúp ...

Xem thêm

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bà...

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến ...

Xem thêm

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng –...

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang ...

Xem thêm

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900...

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574 – Luật 24h. Tư vấn c...

Xem thêm

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – ...

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang c...

Xem thêm

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574