Quy định về hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội
Quy định về hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội
Trong những năm gần đây, tình hình vi phạm pháp luật của pháp nhân thương mại diễn ra hết sức phức tạp với số lượng vụ vi phạm ngày càng tăng, thủ đoạn rất tinh vi đang gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng cho xã hội. Vậy, quy định về hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Căn cứ pháp lý:
Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017;
Bộ luật dân sự 2015.
2. Giải quyết vấn đề:
2.1 Khái niệm pháp nhân thương mại
Khái niệm pháp nhân thương mại: Theo quy định tại Điều 75 Bộ luật Dân sự năm 2015: Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.Và việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân thương mại được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, pháp nhân thương mại là pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật và có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận.
2.2. Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại;
2.2.1 Về điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại:
Theo quy định tại Điều 75, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 về. Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại thì pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
– Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại;
– Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại;
– Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Bộ luật này.
Và việc pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân.
2.2.2 Về phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại:
Theo quy định tại Điều 76, Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đỏi, bổ sung năm 2017 về phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại thì pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203, 209, 210, 211, 213, 216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239, 242, 243, 244, 245, 246, 300 và 324 của Bộ luật này.
2.3 Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại:
2.3.1 Hình phạt chính:
– Phạt tiền: theo quy định tại điều 77, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì:
- Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung đối với pháp nhân thương mại phạm tội.
- Mức tiền phạt được quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm của tội phạm và có xét đến tình hình tài chính của pháp nhân thương mại phạm tội, sự biến động của giá cả nhưng không được thấp hơn 50.000.000 đồng.
– Đình chỉ hoạt động có thời hạn: theo quy định tại điều 78, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì:
- Đình chỉ hoạt động có thời hạn là tạm dừng hoạt động của pháp nhân thương mại trong một hoặc một số lĩnh vực mà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trường hoặc an ninh, trật tự, an toàn xã hội và hậu quả gây ra có khả năng khắc phục trên thực tế.
- Thời hạn đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 03 năm.
– Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn: theo quy định tại điều 79, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì:
- Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn là chấm dứt hoạt động của pháp nhân thương mại trong một hoặc một số lĩnh vực mà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
- Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm thì bị đình chỉ vĩnh viễn toàn bộ hoạt động.
2.3.2 Hình phạt bổ sung:
– Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định: theo quy định tại điều 80, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì:
- Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định được áp dụng khi xét thấy nếu để pháp nhân thương mại bị kết án tiếp tục kinh doanh hoặc hoạt động trong lĩnh vực đó, thì có thể gây nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người hoặc cho xã hội.
- Tòa án quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động.
- Thời hạn cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 03 năm, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
– Cấm huy động vốn: theo quy định tại điều 81, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì:
- Cấm huy động vốn được áp dụng khi xét thấy nếu để pháp nhân thương mại bị kết án huy động vốn thì có nguy cơ tiếp tục phạm tội.
- Các hình thức cấm huy động vốn bao gồm:Cấm vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quỹ đầu tư; Cấm phát hành, chào bán chứng khoán; Cấm huy động vốn khách hàng; Cấm liên doanh, liên kết trong và ngoài nước; Cấm hình thành quỹ tín thác bất động sản.
- Tòa án quyết định áp dụng một hoặc một số hình thức cấm huy động vốn quy định tại khoản 2 Điều này.
- Thời hạn cấm huy động vốn là từ 01 năm đến 03 năm, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
– Phạt tiền: trong trường hợp phạt tiền không phải hình phạt chính thì phạt tiền sẽ được áp dụng làm hình phạt bổ sung.
Ngoài ra, khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, việc chấp hành pháp luật của pháp nhân thương mại và các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến quy định về hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến thủ tục nêu trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
> Xem thêm: Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải đóng thuế như thế nào – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Các loại thuế phải đóng khi mở công ty năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy đinh mới nhất – Hãng luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"