Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động?- luật 24h
Mô tả: Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đang quy thắc mắc Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động như thế nào ? văn bản pháp luật quy định về vấn đề này như thế nào? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật lao động 2012
Nghị định 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động và vệ sinh lao động
Giải quyết vấn đề
1. Quy định pháp luật về tai nạn lao động.
Ta hiểu tai nạn lao động được hiểu là những trường hợp bất ngờ có thiệt hại xảy ra đối với người lao động trong quá trình lao động, làm việc. Thiệt hại được xác định trên sức khỏe, tính mạng, thân thể của người lao động. Theo quy định tại Điều 142, Bộ luật lao động 2012 quy định về tai nạn lao động như sau:
“1. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và thử việc.
2. Người bị tai nạn lao động phải được cấp cứu kịp thời và điều trị chu đáo.
3. Tất cả các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc đều phải được khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của Chính phủ.”
Như quy định đã đã được nêu về tai nạn lao động được xác định trên các yếu tố công việc bất ngờ xác định trên các yếu tố như việc bất ngờ xảy ra trong quá trình người lao động đang làm việc, trong nhiệm vụ lao động. Đó là những tai nạn liên quan đến công việc, tai bạn giao thông trong quá trình di chuyển, tai nạn trong quá trình vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng…
Cũng theo như quy định tại điều 12 Nghị định 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động và vệ sinh lao động như sau:
“1. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tấm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, chuẩn bị và kết thúc công việc tại nơi làm việc.
2. Tai nạn được coi là tai nạn lao động là tai nạn xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp lý khi người lao động đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở.
3. Tai nạn lao động được phân loại như sau:
a) Tai nạn lao động chết người;
b) Tai nạn lao động nặng;
c) Tai nạn lao động nhẹ.
4. Sự cố nghiêm trọng là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động (không bao gồm tai nạn lao động) gây thiệt hại lớn về tài sản của người lao động, người sử dụng lao động”
Theo như quy định đã được nêu ở trên thì khái niệm về tai nạn lao động trong quá trình tham gia lao động , sản xuất. Quy định đưa ra để bảo đảm quyền lợi, đảm bảo tính nhân quyền cho người lao động. Nó giúp cho người lao động nói chung và những người lao động trong môi trường có tính đặc thù nguy hiểm nói riêng được yên tâm hơn khi công tác.
Tai nạn lao động gắn liền với công việc, nhiệm vụ lao động: cách hiểu khác nhau về nội dung này chủ yếu tập trung vào những nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động như uống rượu say, đánh nhau, …
2. Điều kiện được coi là tai nạn lao động
Không phải trường hợp nào khi sảy ra tai nạn lao động hoặc sự cố cũng đều được coi là tai nạn lao động. Trong trường hợp người lao động gian dối nhằm trục lợi từ trợ cấp bảo hiểm xã hội. Pháp luật quy định về những điều kiện để đáp ứng được coi là tai nạn lao động như sau:
+ Tai nạn sảy ra tại nơi làm việc , hay sảy ra trong thời gian người lao động đang làm việc thì sẽ được công nhận là tai nạn lao động
+ Tai nạn xảy ra không tại nơi làm việc nhưng người lao động được người sử dụng lao động yêu cầu thực hiện bằng văn bản, giấy tờ ủy quyền.
+ Tai nạn hoặc sự cố nghiêm trọng xảy ra nhưng không nằm trong khung giờ làm việc của người lao động.
+ Tai nạn lao động trong trường hợp là tai nạn giao thông nhưng xảy ra trên tuyến đường từ nhà đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về đến nhà.
Bên cạnh đó theo như quy định tại điều 57 Ngoài đáp ứng được các yêu cầu về điều kiện để được công nhận là tai nạn lao động thì người lao động còn phải có hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
“1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.”
Đối với người lao động muốn đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, hoặc được công nhận là tai nạn lao động thì cần đáp ứng các điều kiện về tai nạn lao động cũng như về hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động.
3. quyền lợi của người lao động khi xảy ra chế độ tai nạn lao động
Theo như quy định tại Điều 145 , Bộ luật lao động 2012. Đối với những người lao động đã được công nhận bị tai nạn lao động thì sẽ có những chế tài riêng với họ để họ được hưởng những chế độ về tai nạn lao động như sau:
“1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động chưa đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên.
3. Người lao động bị tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được người sử dụng lao động bồi thường với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.
4. Trường hợp do lỗi của người lao động thì người lao động cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 3 Điều này.”
Theo như quy định đã nêu ở trên ta có thể thấy đối với tai nạn lao động thì người lao động được nhà nước đặt ra các quy chế chế tài riêng về quyền lợi của mình khi xảy ra tai nạn lao động. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn để được công nhận là tai nạn lao động thì quyền lợi đối với người lao động được đáp ứng rất nhiều.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động theo quy định của pháp luật
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến lĩnh vực lao động
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Quy định về trường hợp được coi là tai nạn lao động hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"