Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức – luật 24h
Mô tả: Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đang có những thắc mắc liên quan đến vấn đề Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức? Các văn bản pháp lý có liên quan đến vấn đề này? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
-Luật viên chức 2010
-Nghị định 29/2012/NĐ-CP: Nghị định về tuyển dụng và quản lý viên chức
Giải quyết vấn đề
1. Viên chức là ai?
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Theo vị trí việc làm, viên chức được phân loại như sau:
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>>Xem thêm: Toàn bộ chế độ với công chức, viên chức vùng đặc biệt khó khăn – Luật 24h
>>Xem thêm: Chuyển đổi viên chức sang công chức – Luật 24h
>>Xem thêm: Chế độ lương đối với công chức biệt phái – Luật 24h
>>Xem thêm: Chỉ luân chuyển công tác công chức là quản lý, lãnh đạo – Luật 24h
>>Xem thêm: Công chức, viên chức có được thành lập công ty không – Luật 24h
– Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
– Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người chỉ thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo chức danh nghề nghiệp, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các cấp độ từ cao xuống thấp như sau:
– Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I;
– Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;
– Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III;
– Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
2. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức
2.1 Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
Khoản 5 Điều 29 Luật viên chức 2010 quy định viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động (phải báo trước bằng văn bản ít nhất 03 ngày làm việc)
+ Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động (phải báo trước bằng văn bản ít nhất 03 ngày làm việc)
+ Bị người sử dụng lao động đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc (phải báo trước bằng văn bản ít nhất 3 ngày làm việc)
+ Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động ( báo trước bằng văn bản ít nhất 30 ngày)
+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời hạn mà lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định.
+ Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 03 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục (phải báo trước bằng văn bản ít nhất 3 ngày làm việc)
2.2 Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước ít nhất 45 ngày; trường hợp viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục thì phải báo trước ít nhất 03 ngày. Được quy định cụ thể theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật viên chức 2010 như sau:
“4. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước ít nhất 45
ngày; trường hợp viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.”
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>>Xem thêm: Toàn bộ chế độ với công chức, viên chức vùng đặc biệt khó khăn – Luật 24h
>>Xem thêm: Chuyển đổi viên chức sang công chức – Luật 24h
>>Xem thêm: Chế độ lương đối với công chức biệt phái – Luật 24h
>>Xem thêm: Chỉ luân chuyển công tác công chức là quản lý, lãnh đạo – Luật 24h
>>Xem thêm: Công chức, viên chức có được thành lập công ty không – Luật 24h
3. Quy định về giải quyết thôi việc đối với viên chức
Viên chức được giải quyết thôi việc trong các trường hợp sau:
+ Viên chức có đơn tự nguyện xin thôi việc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản;
+ Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc;
Bên cạnh đó, cũng theo như quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định 29/2012/NĐ-CP quy định Viên chức chưa được giải quyết thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp:
+ Đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Chưa làm việc đủ thời gian cam kết với đơn vị sự nghiệp công lập khi được cử đi đào tạo hoặc khi được xét tuyển;
+ Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Do yêu cầu công tác và chưa bố trí được người thay thế.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội – Luật 24h
>Xem thêm: Được cộng dồn quá trình tham gia bảo hiểm y tế và thông báo kết quả đóng bảo hiểm y tế – Luật 24h
>Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng hưu trí năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"