Thời giờ làm việc là gì ? Quy định pháp luật về thời giờ làm việc?
Thời giờ làm việc là gì ? Quy định pháp luật về thời giờ làm việc? theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Thời giờ làm việc là gì ? Quy định pháp luật về thời giờ làm việc? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Lao động 2019
Giải quyết vấn đề
1. Thời giờ làm việc là gì?
Thời giờ làm việc là thời gian người lao động phải sử dụng cho công việc, do người sử dụng lao động quy định, phù hợp với quy định chung của pháp luật và các thoả thuận trong hợp đồng, thoả ước lao động đã ký kết.
1.1. Thời giờ làm việc bình thường
Theo quy định tại Điều 104 Bộ luật lao động 2019 thì thời giờ làm việc bình thường của người lao động được quy định như sau:
– Thời giờ làm việc bình thường của người lao động không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
– Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc làm việc theo ngày hoặc làm việc theo tuần; trường hợp làm việc theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường của người lao động không được quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần .
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện quy định về thời giờ làm việc theo tuần của người lao động là 40 giờ trong tuần.
– Thời giờ làm việc không được quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người lao động làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
1.2. Giờ làm việc ban đêm
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật lao động 2019 thì thời giờ làm việc ban đêm của người lao động được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
1.3. Làm thêm giờ
Theo quy định tại Điều 106 Bộ luật lao động 2019 thì làm thêm giờ được hiểu là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường của người lao động được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
Theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động được phép sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Đã được sự đồng ý của người lao động về làm thêm giờ;
– Người sử dụng lao động phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường của người lao động trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm của người lao động không được quá 12 giờ trong 01 ngày; không được quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không được quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì người lao động được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
– Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng của người lao động, người sử dụng lao động phải thực hiện bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ vì phải làm thêm giờ.
Đối với trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm thì việc tổ chức làm thêm giờ chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Trường hợp sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu, hoạt động cấp, thoát nước.
– Các trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn.
Ngoài ra, người sử dụng lao động phải có thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hay còn gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về lao động tại địa phương khi tổ chức là thêm giờ.
1.4. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt:
Theo quy định tại Điều 107 Bộ luật lao động 2019 thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào và người lao động không được quyền từ chối trong các trường hợp sau:
– Trường hợp thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
– Trường hợp thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Thời giờ làm việc là gì ? Quy định pháp luật về thời giờ làm việc? bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Thời giờ làm việc là gì ? Quy định pháp luật về thời giờ làm việc?
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan ở bài viết phía trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"