Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất – Luật 24h
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.
Góp vốn vào sản xuất, kinh doanh là nhu cầu thường gặp trong thực tế cuộc sống. Tài sản mà cá nhân dùng để góp vốn trong rất nhiều trường hợp là quyền sử dụng đất. Vậy khi muốn góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thủ tục và cách thức thực hiện như thế nào?
1. Cơ sở pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp năm 2014
– Luật đất đai năm 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
2. Giải quyết vấn đề
2.1 Quy định về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Góp vốn là việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặc vào dự án đầu tư để phục vụ cho mục đích kinh doanh sinh lợi, khi đó người/tổ chức nhận góp vốn sẽ trở thành chủ sở hữu của tài sản.
Luật doanh nghiệp 2014 có quy định cụ thể về việc góp vốn, theo Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.”
Theo đó, Tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất (khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014). Đối với tài sản đăng ký hoặc giá trị QSDĐ, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
Luật sư tư vấn, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Thủ tục mở điểm kinh doanh trò chơi bắn cá theo quy định mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Bán trà đá có phải đăng ký kinh doanh không – Luật 24h
>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục mở quán game theo quy định pháp luật – Luật 24h
>> Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp giới thiệu việc làm – luật 24h
>> Xem thêm: Người nước ngoài thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam được không – Luật 24h
2.2 Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là tài sản, chủ sở hữu của tài sản có quyền với tài sản đó. Theo Khoản 1 Điều 167 Luật đất đai 2013 thì người sử dụng đất có các quyền sau đối với quyền sử dụng đất:
– chuyển đổi,
– chuyển nhượng,
– cho thuê, cho thuê lại,
– thừa kế,
– tặng cho, thế chấp,
– góp vốn quyền sử dụng đất
Như vậy, góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Tuy nhiên, quyền sử dụng đất khác với những tài sản khác, để góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thì quyền sử dụng đất phải đảm bảo được những điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để thực hiện quyền của người sử dụng đất trong đó có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất cần thỏa mãn 04 điều kiện để có thể đem ra góp vốn vào công ty:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
2.3 Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Khi đáp ứng các điều kiện để được góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân tiến hành thủ tục đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì giải quyết cho người yêu cầu.
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm (Quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)
Người thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn
+ Trích lục bản đồ địa chính
+ Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)
– Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Bước 3: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sử dụng đất.
– Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4. Chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
-Khi quyền sử dụng đất được đem ra góp vốn thì không đồng nghĩa với việc chủ sở dụng đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó, người sở hữu chỉ chuyển giao quyền sử dụng quyền sử dụng đất trong thời hạn góp vốn. Việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp sau theo quy định tại Khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
– Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
– Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về đất đai;
– Do bị tuyên bố phá sản;
– Do giải thể doanh nghiệp;
– Cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thực hiện.
2.5. Xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây: (Khoản 4 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
– Trường hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn thì bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại. Trường hợp người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất và sau đó nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký hoặc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì khi hết thời hạn góp vốn, quyền và nghĩa vụ có liên quan giữa bên góp vốn và bên nhận góp vốn thực hiện theo thỏa thuận của các bên theo quy định của pháp luật; trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết và bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất không còn nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất.
– Trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai; nếu người sử dụng đất còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì được Nhà nước xem xét cho sử dụng theo quy định của pháp luật.
– Đối với trường hợp quy định tại điểm c ở trên thì Nhà nước thu hồi đất đó.
– Trong trường hợp doanh nghiệp liên doanh bị phá sản thì quyền sử dụng đất đã đem góp vốn được xử lý theo Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án nhân dân.
– Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân trong nước thì được tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích và trong thời hạn giao đất, thuê đất còn lại.
– Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì được Nhà nước cho thuê đất và phải sử dụng đất đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp không có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì Nhà nước thu hồi.
– Trong trường hợp cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được để lại thừa kế theo quy định của pháp luật.
– Trong trường hợp giải thể thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xử lý theo thoả thuận của các bên.
Luật sư tư vấn, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Thủ tục tách doanh nghiệp theo quy định mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Các loại thuế phải đóng khi mở công ty năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy đinh mới nhất – Hãng luật 24H
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
– Tư vấn về Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Thay mặt khách hàng soạn thảo hợp đồng, thực hiện các thủ tucj;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất có cho người khác thuê, mượn được không theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
>> Xem thêm: Youtube: Công ty Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"