Thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp

Tranh chấp đất đai là tranh chấp thường xuyên xảy ra trong quá trình sử dụng đất. Có nhiều vấn đề pháp lý xảy ra xoay quanh vấn đề tranh chấp đất đai. Hôm nay, Luật 24H sẽ hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp.  Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất  Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

I. Cơ sở pháp lý.

– Bộ Luật Dân sự năm 2015;

– Luật đất đai năm 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

II. Giải quyết vấn đề.

1. Đất đang có tranh chấp là gì?

Đất đang có tranh chấp được hiểu là loại đất mà giữa người sử dụng hợp pháp thửa đất đó với cá nhân, tổ chức khác, với Nhà nước hoặc giữa những người sử dụng chung diện tích đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất, về ranh giới, về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất… Đất đang có tranh chấp cũng có thể hiểu là đất tranh chấp giữa hai cá nhân chưa xác định được ai là người sử dụng đất hợp pháp.

Pháp luật đất đai hiện hành không quy định như thế nào là đất đang tranh chấp mà chỉ định nghĩa “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai’’ (Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013). Như vậy, có thể hiểu tranh chấp đất đai rất đa dạng về chủ thể cũng như nội dung tranh chấp. Đó có thể là tranh chấp về quyền sử dụng đất, tranh chấp về tài sản gắn liền với đất hay tranh chấp liên quan đến địa giới hành chính, mục đích sử dụng đất…

2. Đất tranh chấp có được cấp sổ đỏ không?

Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Theo đó, người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 101 và 102 của Luật đất đai 2013. Cụ thể:

Một là, đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà phù hợp với các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 101 LĐĐ 2013, trong đó có điều kiện đất không có tranh chấp được xác nhận bởi UBND cấp xã nơi có đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hai là, đối với cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây: được Nhà nước cho phép hoạt động; không có tranh chấp; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.

Ngoài ra, theo Khoản 11, Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT: Đất tranh chấp đã có thông báo thụ lý giải quyết của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ bị tạm ngừng hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận.

Vậy, khi đất đang có tranh chấp thì sẽ không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hay sổ đỏ.

3. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:

Khi đất đang có tranh chấp thì sẽ không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hay sổ đỏ. Vì vậy, nếu muốn làm sổ đỏ thì đầu tiên là phải giải quyết tranh chấp đất đai.

Theo quy định Luật Đất đai năm 2013 thì thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện bởi Tòa án và cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền. Dù thực hiện giải quyết tranh chấp theo trình tự tố tụng tại Tòa án hay trình tự giải quyết tại cơ quan hành chính thì thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã vẫn là bắt buộc. Khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở, nếu không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Nếu tự hòa giải hoặc hòa giải cơ sở không thành, các bên có thể chọn một trong hai hình thức giải quyết được quy định tại Điều 203 Luật đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung năm 2018:

Điều 203: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

  1. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
  2. a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
  3. b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

Hình thức 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền:

Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của người có thẩm quyền mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp lần hai đến người có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu hoặc không quá 45 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.

Hình thức 2: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Thông thường, người dân có thể nộp tại Tòa án nơi có Bất động sản đang tranh chấp, khi viết đơn khởi kiện, người dân lưu ý phải đầy đủ các yêu cầu, nội dung và hình thức được quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về Hình thức, nội dung đơn khởi kiện. Sau khi hồ sơ khởi kiện không còn vấn đề, người khởi kiện có thể nộp tiền tạm ứng án phí và biên lai cho Tòa án để tiến hành thụ lý và giải quyết. Nếu người khởi kiện vẫn không đồng tình với quyết định, bản án sơ thẩm của Tòa án thì vẫn có thể kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực.

4. Thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp:

Thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp
Thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp

Trường hợp làm sổ đỏ này là trường hợp làm sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cụ thể hơn là hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải, quyết định giải quyết tranh chấp về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. 

4.1. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ:

Khi có nhu cầu xin cấp sổ đỏ, điều đầu tiên là hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm các đơn, giấy tờ sau đây:

  •  Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:

+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,

+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,

+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…

4.2. Thủ tục cấp sổ đỏ:

* Các bước thực hiện:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

Công chức thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc công chức địa chính cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

  • Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
  • Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.
  • Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3. Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

* Thời gian giải quyết:

  • Thủ tục cấp Sổ đỏ tối đa là 30 ngày (khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP);
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất…
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề thủ tục làm sổ đỏ đất đang có tranh chấp, bao gồm:

Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;

Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm: Thủ tục mua bán đất đai mới nhất năm 2020? – Luật 24h

>>Xem thêm: Muốn bán đất nhưng vợ không đồng ý bán thì có bán được không? – Luật 24h

>>Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay – Luật 24h

>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai

>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h

>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu  phải làm thế nào?

 

 

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024

Quy định mới về đất nhỏ hẹp, xen kẹt từ 1/8/2024 Hiện nay khi luật đất đai mới năm 2024...

Xem thêm

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ xin thông tin đất đai tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự giúp ...

Xem thêm

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bà...

Dịch vụ làm hợp đồng đất mua bán không có giấy tờ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất mua bán vi bằng tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến ...

Xem thêm

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng –...

Dịch vụ kiểm tra thông tin quy hoạch thửa đất tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang ...

Xem thêm

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900...

Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ nhanh tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đ...

Xem thêm

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Dịch vụ làm sổ đỏ đất xen kẹt tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574 – Luật 24h. Tư vấn c...

Xem thêm

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – ...

Dịch vụ đính chính diện tích đất trong sổ đỏ tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang c...

Xem thêm

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên Công ty tại Quận Hồng Bàng – 1900 6574. Bạn đang cần đến sự ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574