Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất – Luật 24H
Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất. Bạn thấy rất nhiều người đều có doanh nghiệp của riêng mình và họ đều đạt được những thành công nhất định. Và chính bạn cũng đang muốn thành lập doanh nghiệp để khởi tạo, phát triển kinh doanh cho mình. Bạn đang băn khoăn giữa việc thành lập công ty cổ phần so với thành lập các loại hình khác. Bạn sợ thành lập công ty cổ phần khó quản lý và không đem lại lợi nhuận nhanh chóng, bạn sợ thủ tục quá phức tạp và còn nhiều nỗi lo khác. Liệu rằng thủ tục để thành lập công ty cổ phần có thực sự quá khó khăn? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Cơ sở pháp lý
-Luật Doanh nghiệp năm 2014;
-Nghị định 78/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
-Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
Thủ tục thành lập công ty cổ phần được hiểu như thế nào?
Dưới góc độ kinh tế, thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành với các hoạt động đầu tư vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất cần thiết cho một tổ chức kinh tế ra đời và vận hành, gồm văn phòng, trụ sở, kho xưởng, máy móc thiết bị kỹ thuật, phương tiện vận chuyển…. phù hợp với mục sản xuất hàng hóa hay kinh doanh dịch vụ. Thông thường thì người thành lập doanh nghiệp cũng sẽ có bước chuẩn bị nhất định về hệ thống khách hàng, kế hoạch nhân sự để rút ngắn thời gian chính thức gia nhập thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
Về mặt pháp lý, thành lập doanh nghiệp được hiểu là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của họ tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nhằm khai sinh hợp pháp cho công ty. Tại Việt Nam, việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh mà không hoặc chưa đăng ký bị coi là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Từ những phân tích trên có thể hiểu đơn giản thủ tục thành lập công ty cổ phần là trình tự các bước, các giai đoạn mà chủ thể muốn thành lập công ty cổ phần phải thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các công việc khác liên quan để doanh nghiệp được ra đời hợp pháp. Các thủ tục này đã được quy định trong quy định pháp luật.
Luất sư tư vấn Luật doanh nghiệp, gọi: 19006574
>>Xem thêm: Di sản thừa kế, quyền tài sản về người chết để lại – Hãng luật 24H
Điều kiện để thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành
Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn không có điều luật riêng quy định các điều kiện để thành lập công ty cổ phần. Tuy nhiên, từ các quy định có liên quan thì chúng ta có thể tóm gọn lại việc thành lập công ty cổ phần cần đáp ứng điều kiện sau:
Thứ nhất, về tư cách chủ thể
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014 về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp như sau:
Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Vì vậy, nếu thuộc vào các trường hợp trên thì bạn sẽ không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp dù là loại hình doanh nghiệp nào. Do đó, bạn cần đối chiếu xem mình có rơi vào một trong các trường hợp nêu trên hay không để tránh mất thời gian.
Thứ hai, về số lượng thành viên công ty
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Doanh nghiệp năm 2014 về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập như sau: ‘1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.…’.
Theo đó, khi muốn thành lập một công ty cổ phần mới thì phải có ít nhất 03 người làm 03 cổ đông sáng lập để cùng thành lập.
Vì vậy, khi thành lập công ty cổ phần bạn phải đảm bảo rằng mình không thuộc vào các trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp nêu trên và đồng thời phải có đủ ít nhất là 03 thành viên.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất?
Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ được quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014, bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Giai đoạn nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên thì bước tiếp theo của thủ tục thành lập doanh nghiệp là nộp hồ sơ.
Hiện nay, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được thực hiện qua mạng điện tử tại website: dangkykinhdoanh.gov.vn. Mức lệ phí đăng ký doanh nghiệp qua mạng sẽ được miễn.
Giai đoạn nhận kết quả và công bố thông tin doanh nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Khi có thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân đến để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về các nội dung sau đây: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp; Địa chỉ trụ sở chính; Vốn điều lệ; Thông tin nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch…) của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng.
Giai đoạn 4. Các việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi đã được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký doang nghiệp, quý khách có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh. Nhưng song song với đó vẫn phải thực hiện một số thủ tục sau đây:
Khắc dấu công ty
Để khắc dấu công ty, quý khách hãy liên hệ với các đơn vị khắc dấu để làm con dấu riêng cho công ty mình.
Quý khách cần cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của công ty; giấy ủy quyền.
Việc làm dấu và công bố mẫu dấu không bị mất lệ phí.
Mở tài khoản ngân hàng
Việc làm thủ tục mở tài khoản ngân hàng được thực hiện bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký mở tài khoản bao gồm:
+Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng theo mẫu của ngân hàng đó
+Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực)
+Bản sao chứng thực giấy chứng thực cá nhân (Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu)
+Giấy chứng nhận mẫu giấy tròn công ty (bản sao chứng thực)
Đem hồ sơ ra phòng giao dịch của ngân hàng để làm thủ tục mở tài khoản.
Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng (phí duy trì tài khoản). Mức phí theo quy định của mỗi ngân hàng. Sau đó bạn sẽ phải thông báo về việc sử dụng tài khoản đó với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nộp tờ khai và lệ phí môn bài:
Doanh nghiệp cần chủ động nộp tờ khai và đóng lệ phí môn bài tại cơ quan quản lý thuế (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
Trong trường hợp tự nguyện áp dụng cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm tùy thuộc vào vốn điều lệ:
Đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài cho một năm sẽ là 3.000.000 đồng.
Còn đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài cho một năm sẽ là 2.000.000 đồng.
Nếu doanh nghiệp thành lập trong thời gian từ đầu tháng 7 trở đi thì sẽ chỉ phải nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài như sau:
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
Như vậy, theo quy định mới thì những doanh nghiệp mới được thành lập thì trong năm đầu tiên doanh nghiệp bạn sẽ không phải nộp lệ phí môn bài.
Treo biển hiệu công ty
Các công ty mới được thành lập bắt buộc phải làm biển công ty và gắn tại trụ sở chính của công ty.
Trên biển công ty có chứa nội dung: Tên doanh nghiệp, Mã số thuế, Địa chỉ trụ sở chính, Thông tin liên hệ (SĐT, Email, Fax, Website).
Mua chữ ký số điện tử
Chữ ký số điện tử có tác dụng giúp cho doanh nghiệp dễ dàng kê khai và nộp thuế qua mạng điện tử, từ đó giảm thiểu chi phí, thời gian và công sức đi lại.
Nộp đơn đề nghị đặt in hóa đơn giá trị gia tăng
Nếu có nhu cầu in hóa đơn giá trị gia tăng để phục vụ cho hoạt động, doanh nghiệp tiến hành thực hiện việc nộp đơn đề nghị đặt in hóa đơn theo quy định của pháp luật.
Luất sư tư vấn Luật doanh nghiệp, gọi: 19006574
>>Xem thêm: Các loại thuế doanh nghiệp phải đóng sau khi thành lập doanh nghiệp mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Làm sao để đình công hợp pháp theo quy định pháp luật – Hãng luật 24H
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến thành lập công ty cổ phần, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề trước thành lập công ty cổ phần;
-Soạn thảo bộ hồ sơ cho việc đăng ký thành lập công ty cổ phần;
-Thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm một thành viên tại cơ quan có thẩm quyền;
-Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp và thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định;
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
-Tư vấn các thủ tục sau thành lập công ty cổ phần.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan khi muốn thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ thành lập công ty cổ phần hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – LUẬT 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"