Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu và hoàn thuế
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu và hoàn thuế
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu và hoàn thuế như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi năm 2013, năm 2014, năm 2016);
– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
2.1. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu:
Theo Luật giá trị gia tăng năm 2008 (có sửa đổi và bổ sung thêm qua các năm 2013, 2014 và 2016) quy định các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu sẽ được áp dụng mức thuế 0%. Đối với thuế GTGT hàng xuất, nhập khẩu, anh chị làm nghề kế toán tuy không phải tính toán khoản thuế cần nộp cho doanh nghiệp nhà nước nhưng cần lưu ý với những vấn đề khác sau đây.
Các loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ được cá nhân, tổ chức trong nước bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; là hàng hóa và dịch vụ bán và cung ứng cho các cá nhân và tổ chức trong khu phi thuế quan; là hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức trong nước xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
- Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa được bán có địa điểm giao, nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế nhằm mục đích sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Hàng hóa gia công chuyển tiếp và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa đối với nước ngoài.
- Hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ.
- Hàng hóa xuất khẩu phục vụ mục đích tiêu thụ tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
- Dịch vụ vận tải quốc tế.
- Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được cung cấp trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển cung cấp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.
Trong đó:
- Cá nhân, tổ chức ở nước ngoài được nhắc đến phía trên bao gồm người nước ngoài không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam và cả người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng dịch vụ/mua hàng ở ngoài Việt Nam.
- Cá nhân, tổ chức trong khu vực phi thuế quan là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nhà nước và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu
Theo Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, quy định về vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu như sau: “Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khẩu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào quý, tháng tiếp theo”.
Vì vậy, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa mà có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ 300 triệu đồng thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo tháng, quý.
Các điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
– Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài/ các trường hợp được coi như xuất khẩu; tức có cung cấp được hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ; hợp đồng vận tải theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ lớn hơn 300 triệu đồng.
– Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
– Doanh nghiệp cung cấp được chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng, có chứng từ thanh toán trực tiếp trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải có khách hàng là cá nhân và các chứng từ khác theo quy định của Pháp luật.
– Số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn 10% số doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
Trường hợp không được áp dụng hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
- Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu (kinh doanh thương mại)
- Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
- Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản thô (chưa qua chế biến sản xuất) hoặc tài nguyên, khoáng sản đã qua chế biến sản xuất song tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. (Tài nguyên khoáng sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT – quy định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC).
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu và hoàn thuế, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"