Thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cafe
Thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cafe
Thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cafe như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giải đáp những thắc mắc, đưa ra những quan điểm tư vấn để các bạn đọc được hiểu rõ hơn về vấn đề trên như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật quản lý thuế 2019;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Định nghĩa thuế là gì?
Theo như quy định tại khoản 1 điều 3 luật quản lý thuế 2019 có quy định về thuế như sau:
” Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.”
Như vậy, theo quy định đã nêu trên ta có thể hiểu thuế là một loại ngân sách bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải nộp cho ngân sách nhà nước khi đáp ứng đủ các điều kiên theo quy định
2.2. Thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cafe
a) Đối với trường hợp cá nhân mở quán cà phê có đăng ký kinh doanh
Theo như quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng kí doanh nghiệp hướng dẫn như sau:
“Điều 66. Hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
Như vậy theo quy định ta có thể thấy hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. hoặc một hộ gia đình làm chủ và chỉ được đăng ký kinh doanh tại một thời điểm có sử dụng dưới 10 người lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
Bên cạnh đó, cũng theo quy định tại khoản 1 điều 68 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định Hộ kinh doanh cá thể khi làm đăng ký kinh doanh như sau:
Như vậy giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp dựa trên cơ sở thông tin trong hồ sô đăng ký kinh doanh do người kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kinh doanh, và có quyền hoạt động kinh doanh kể được từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cần phải nộp phí theo quy định.
Có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao giấy chứng nhận hộ đăng ký kinh doanh và nộp phí theo quy định
Theo như quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP, có quy định về thủ tục đăng ký kinh doanh như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
+ Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là bản sao của thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình; bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện
Khi đăng ký hộ kinh doanh, phải đóng các loại thuế sau:
Thuế giá trị gia tăng nộp theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thuế khoán GTGT = Tỷ lệ thuế GTGT x Doanh thu tính thuế GTGT
Tỷ lệ thuế GTGT được quy định như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Đối với thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân bạn phải nộp là:
Thuế thu nhập cá nhân ( thuế TNCN) = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN = 1,5% x doanh thu tính thuế TNCN
b) Đối với người kinh doanh quán cà phê không đăng ký kinh doanh
Theo như căn cứ tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các trường hợp này bao gồm:
+ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
+ Những người bán hàng rong, quà vặt;
+ Những người buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ);…
Như vậy, từ quy định nêu trên ta có thể thấy đối với hình thức hoạt động quán cafe , phải nộp thuế môn bài mà không phụ thuộc vào việc đăng ký kinh doanh, bởi Thuế môn bài thu đối với cá nhân kinh doanh là dựa vào thu nhập hoạch căn cứ vào mức thu nhập. Bên cạnh đó cần phải đóng thêm thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, cụ thể như sau:
Xác định số thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân phải nộp:
+ Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
+ Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề Thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cafe, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Đất đang tranh chấp có được cấp giấy chứng nhận không? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Chồng mất làm thế nào để sang tên sổ đỏ cho vợ? – Luật 24h
>>Xem thêm: Quy định hiện nay về việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam – Luật 24h
>>Xem thêm: Làm như thế nào để lấy được thông tin đất đai? – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"