Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? – Luật 24h
Mô tả: Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đang có những thắc mắc liên quan đến vấn đề Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? các văn bản pháp luật quy định về vấn đề này? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
-Luật Bảo hiểm xã hội 2014
-Thông tư 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Giải quyết vấn đề
1. Mức hưởng chế độ thai sản
1.1 Tiền trợ cấp một lần khi sinh con
Theo như quy định tại Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Như vây mức lương cơ sở được lấy làm căn cứ để tính tiền trợ cấp một lần khi sinh con.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.600.000 đồng/tháng. Nếu lao động nữ sinh con trong tháng 6 này thì mức trợ cấp một lần cho mỗi con là 1.600.000 đồng x 2 = 3.200.000 đồng.
1.2 Tiền thai sản trong thời gian nghỉ sinh
Hiện nay, lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con 06 tháng.
Về tiền chế độ trong thời gian này, theo như quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội chỉ rõ như sau:
” Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.”
Mức hưởng chế độ thai sản mỗi tháng của lao động nữ sinh con bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
2. Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Theo như quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Điều kiện để thành lập công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Đối tượng áp dụng trong luật kế toán 2015? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cá nhân thực hiện hoạt động môi giới cho công ty nước ngoài phải chịu thuế gì? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hóa đơn Quản lý sử dụng chứng từ kế toán? – Luật 24h
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác…
Với quy định này, có thể thấy, khoản thu nhập từ tiền chế độ thai sản không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không, bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Tiền thai sản có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm: Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán? – Luật 24h
>>Xem thêm: Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán? – Luật 24h
>>Xem thêm: Công khai báo cáo tài chính doanh nghiệp – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách tính số tiền được hoàn thuế thu nhập cá nhân – Luật 24h
>>Xem thêm: Mẫu thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế quà tặng – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"