Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản – Luật 24H

Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo quy định pháp luật, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.

Vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản là hành vi của một người tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản, nhưng cho rằng thiệt hại đó không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên vẫn để mặc cho sự việc xảy ra. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản?

Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải  quyết các vấn đề trên.

1. Cơ sở pháp lý tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản

Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

2. Giải quyết vấn đề

2.1. Thế nào là tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản?

Vô ý gây thiệt hại đến tài sản đươc hiểu là hành vi do cẩu thả hoặc vì quá tự tin gây ra thiệt hại về tài sản của người khác.

Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản
Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản

Căn cứ điều 180 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 như sau:

“Điều 180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản

1. Người nào vô ý gây thiệt hại cho tài sản của người khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.

2. Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản của người khác trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”

Các yếu tố cấu thành tội phạm

Thứ nhất, mặt khách quan

Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản có các dấu hiệu sau:

– Về hành vi: Đây là tội có hành vi gây thiệt hại đến tài sản của người khác. Được thể hiện như làm mất, làm hư hỏng tài sản của người khác.

Ví dụ: Mượn điện thoại của người khác làm hư hỏng điện thoại của họ,…

– Về hậu quả: Thiệt hại tài sản phải đến mức độ nghiêm trọng thì mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo quy định của pháp luật thì gây thiệt hại nghiêm trọng là trường hợp giá trị tài sản bị thiệt hại từ 100 triệu đồng trở lên. Đây là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

Nếu giá trị tài sản bị thiệt hại dưới 100 triệu đồng thì người có hành vi gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm hình sự mà tuỳ theo đối tượng và trường hợp cụ thể họ chỉ chịu trách nhiệm dân sự, trách nhiệm vật chất, trách nhiệm kỷ luật hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính.

– Phân biệt với tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được quy định tại điều 179 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017. Đối tượng xâm phạm của tội này không chỉ là tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà còn là tài sản của công dân, tổ chức xã hội, tổ chức nước ngoài… Người phạm tội ở tội này không phải là người có trách nhiệm trực tiếp quản lý tài sản bị thiệt hại. Điểm giống nhau giữa hai tội đều là lỗi vô ý.

Thứ hai, chủ thể tội phạm

– Chủ thể của tội phạm này là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi luật định. Đối với tội Vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản, chủ thể của tội phạm cũng tương tự như đối với tội xâm phạm sở hữu khác. Tuy nhiên, người phạm tội từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm này, vì tội phạm này có hai khoản nhưng không có trường hợp nào quy định là tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng và điều 12 Bộ luật Hình sự cũng không liệt kê đây là tội phạm mà người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự.

Thứ ba, khách thể của tội phạm

Hành vi nêu trên xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác.

Thứ tư, mặt chủ quan của tội phạm

Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi vô ý (vì cẩu thả hoặc vì quá tự tin).

2.2. Hình phạt

Hình phạt của tội này được chia thành hai khung như sau:

– Khung 1: Có mức hình phạt là bị cảnh cáo hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. Được áp dụng đối với trường hợp phạm tội có đủ dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này nêu ở mặt khách quan.

– Khung 2: Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản của người khác trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản
Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản

>>>Xem thêm: Cấu thành tội phạm của tội giết người

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo quy định pháp luật bao gồm:

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo quy định pháp luật;

– Soạn thảo bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường dân sự trong vụ án hình sự;

– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về cấu thành của tội gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về tội gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo quy định pháp luật theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng?

Tham nhũng là gì? Quy định pháp luật chủ thể của hành vi tham nhũng? luật 24H cam kết t...

Xem thêm

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự như thế...

Xem thêm

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không?

Bị lừa chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng có đòi lại được không? Bị lừa chuyển tiền qu...

Xem thêm

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào

Đập phá tài sản phải chịu trách nhiệm như thế nào theo quy định mới nhất, luật 24H cam ...

Xem thêm

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay

Tình trạng vi phạm pháp luật của thanh niên Việt Nam hiện nay Tình trạng vi phạm pháp l...

Xem thêm

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập

Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập?luật 24H cam kết tư ...

Xem thêm

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng

Nội dung thanh tra phòng chống tham nhũng? luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin ...

Xem thêm

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòn...

Trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo và thời điểm báo cáo về phòng chống tham nhũng? l...

Xem thêm

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng.

Quy định về minh bạch thu nhập trong phòng chống tham nhũng?luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574