Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” theo quy định pháp luật – Luật 24H
Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.
Hiện nay, rất nhiều hộ gia đình cá nhân có nhu cầu sử dụng đất. Do đó, nhiều người có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” để phục vụ như cầu của họ. Vậy, trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” như thế nào theo quy định pháp luật?
Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.
1.Cơ sở pháp lý trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổi sung một số điều hướng dẫn thi hành luật đất đai.
2.Giải quyết vấn đề
2.1. Dồn điền đổi thửa là gì?
Dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp là chủ trương của chính quyền Việt Nam tiến hành xây dựng nông thôn mới, quy hoạch lại đồng ruộng theo hướng quy vùng sản xuất. Dồn điền đổi thửa giúp tăng diện tích trên một thửa ruộng, tạo thuận lợi cho hộ canh tác, áp dụng cơ giới hóa nông nghiệp.
>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ
>>>Xem thêm: Án lệ 01
>>Xem thêm: Căn cứ xác định loại đất mới nhất – Luật 24h
>>Xem thêm: Uỷ ban nhân dân xã, phường không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi có đơn yêu cầu phải làm thế nào?
Xem thêm: Thu hồi đất làm công trình công cộng có được bồi thường không?
2.2. Căn cứ để thực hiện quyền chuyển đổi
Căn cứ điều 168, 188 và 190 Luật Đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được quyền chuyển đổi đất nông nghiệp khi có đủ căn cứ và điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng tại thời điểm chuyển đổi để dồn điền đổi thửa giấy chứng nhận đang bị thế chấp tại tổ chức tín dụng;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất;
+ Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
2.2. Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá thể để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
Căn cứ điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất để dồn điền đổi thửa thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Bước 2: Lập, thẩm tra, phê duyệt phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
– Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo UBND xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
– Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
Bước 3: Nộp hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận
– Thành phần hồ sơ: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và khoản 6 điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Bản sao (có công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đồi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
+ Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND xã đã được UBND huyện phệ duyệt;
+ Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có);
+ Trường hợp có thay đổi thông tin nhân thân của người có tên trên GCN đã cấp (số GCMND, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ) thì nộp bản sao GCMND mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ CCCD mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân;
+ Văn bản ủy quyền của người sử dụng đất cho cá nhân khác thực hiện đăng ký, nhận kết quả (nếu có).
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến các cơ quan tiếp nhận hồ sơ dưới đây:
+ Văn phòng đăng ký đất đai;
+ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
Bước 4: Thực hiện cấp đổi
Căn cứu khoản 40 điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận tối đa không quá 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn là không quá 17 ngày, nếu thuộc trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người do đo vẽ lại bản đồ thì không quá 60 ngày.
Công việc phải thực hiện trước khi cấp đổi
Căn cứ khoản 3, 4 điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
– Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
– Nghĩa vụ tài chính người sử dụng đất phải thực hiện bao gồm:
Căn cứ điều 3 và điều 8 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mức thu, chế độ thu, nộp, đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi có đất
Thực hiện cấp đổi
+ Cơ quan có thẩm quyền ký quyết định cấp Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng kí đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Xác nhận việc đăng ký thế chấp vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
Bước 5: Nhận kết quả
Căn cứ điểm c khoản 6 điều 78 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì:
– Việc trao giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm: Văn phòng đăng kí đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sau đó trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
– Thời gian nhận kết quả:
Căn cứ khoản 5 điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì:
Kết quả trả cho người sử dụng đất không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kết quả được trả sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
>>>Xem thêm: Thủ tục làm lại sổ đỏ
>Xem thêm: Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải không – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì xử lý như thế nào theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục xin cấp thông tin đất đai theo quy định mới nhất – Luật 24h
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” theo quy định pháp luật bao gồm:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”;
– Soạn thảo bộ hồ sơ xin thông tin đất đai;
– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về đến trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"