Trốn nợ có bị truy nã không

Mô tả: Trốn nợ có bị truy nã không?

Trong bài viết này, Luật 24H xin chia sẻ thông tin về vấn đề Trốn nợ có bị truy nã không?. Nếu bạn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, gọi cho chúng tôi qua hotline 1900 6574 để được giải đáp hoặc truy cập website https://luat24h.net

Bộ luật dân sự đề cao sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ dân sự. Đối với giao dịch dân sự là vay mượn thì bên vay phải thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Điều 466 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

>>>Vậy trường hợp bên vay không thực hiện đúng nghĩa vụ thì pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về Quyền khởi kiện vụ án, bên vay có thể bị kiện ra Tòa án nhân dân quận (huyện) bởi bên cho vay để bên vay thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Trốn nợ có bị truy nã không?

>>>Trong trường hợp bên vay bỏ trốn nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ trả nợ, căn cứ vào xác định dấu hiệu tội phạm để kết luận về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo Điều 175 Bộ luật hình sự 2015. Theo đó, bên vay có hành vi vay, mượn tài sản thông qua các hình thức hợp đồng, sau đó có thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản.

Vậy, vay mượn xong bỏ trốn, không trả nợ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, hình phạt cụ thể như sau:

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Xem thêm: Không có khả năng chi trả tiền vay nợ có bị khởi kiện ra Tòa – Luật 24H

Xem thêm: Bố mẹ vay nợ người khác con cái có nghĩa vụ phải trả nợ không – Luật 24H

Xem thêm: Vấn đề pháp lí liên quan đến chiếm đoạt tài sản của chủ hụi – Luật 24H

Xem thêm: Quy định tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản

Xem thêm: Thủ tục khởi kiện lấy lại tiền cho vay – Luật 24h

Xem thêm: Quy định về hợp đồng cho vay tiền – Luật 24H

Xem thêm: Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng internet – luật 24h

Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Trốn nợ có bị truy nã không?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline:1900 6574; truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hỏi về mã bưu chính quốc gia?

Hỏi về mã bưu chính quốc gia theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với ...

Xem thêm

Quy định bưu gửi không phát được, bưu gửi được chuyển hoàn, bưu gử...

Quy định bưu gửi không phát được, bưu gửi được chuyển hoàn, bưu gửi không hoàn trả được...

Xem thêm

Xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi?

Xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với ...

Xem thêm

Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính?

Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24...

Xem thêm

Hỏi về chấp nhận và phát bưu gửi?

Hỏi về chấp nhận và phát bưu gửi theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, ...

Xem thêm

Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính xác lập bằng hành v...

Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính xác lập bằng hành vi cụ thể theo quy địn...

Xem thêm

Hỏi về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản?

Hỏi về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản theo quy định mới nh...

Xem thêm

Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính?

Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết...

Xem thêm

Thư không có địa chỉ là như thế nào?

Thư không có địa chỉ là như thế nào theo quy định mới nhất, luật 24H cam kết tư vấn 24/...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574