Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định mới nhất – Luật 24H

Mô tả: Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định mới nhất, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Hiện tại bạn đang ở nước ngoài bạn muốn ủy quyền cho người khác tại Việt Nam thay bạn làm các thủ tục công việc theo đúng với luật định. Bạn chưa biết làm như thế nào? Thủ tục liệu có phức tạp? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

1. Căn cứ pháp lý về ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định

Bộ luật dân sự 2015

– Luật công chứng 2014

– Luật cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

– Nghị định 23/2015/NĐ-CP

– Luật sử đổi bổ sung một số điều của luật cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

2. Giải quyết vấn đề

Hình thức ủy quyền.

Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định
Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định

Luật sư tư vấn Hotline: 19006574

Hiện nay việc ủy quyền được tồn tại chủ yếu dưới hình thức văn bản hoăch giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền.

Giấy ủy quyền có thể coi là hình thức ủy quyền đơn phương, không cần có sự có mặt của người được ủy quyền. Người ủy quyền tự làm giấy ủy quyền sau đó ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện. Đồng nghĩa với việc người được ủy quyền có thể đồng ý hoặc không đồng ý thực hiện các nội dung công việc trong giấy ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền liên quan đến công việc ủy quyền không có thù lao, chủ yếu dựa vào uy tính và không quá ràng buộc trách nhiệm giữa các bên. Giấy ủy quyền là một hình thức ủy quyền được thừa nhận rộng rãi nhưng không có văn bản nào quy định cụ thể.

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, cụ thể bên ủy quyền và bên được ủy quyền cùng nhau thỏa thuận với các điều khoản trong hợp đồng này, chủ yếu gồm nội dung công việc, quyền và các nghĩa vụ các bên, thỏa thuận trả thù lao nếu có hoặc theo quy định của pháp luật. Khác với giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền cần sự có mặt của cả hau bên là bên ủy quyền và nhân ủy quyền để xác nhận về “ sự tự nguyện thỏa thuận” giữa các bên để tranh chấp. Hợp đồng ủy quyền được quy định các văn bản như : Bộ luật dân sự 2015. Luật Công chứng năm 2014; Nghị định 23/2015/NĐ-CP; Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi năm 2017.

Thẩm quyền về công chứng chứng thực hợp đồng, giấy ủy quyền của cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, cụ thể ở Mỹ gồm có cơ quan đại diện ngoài giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khách được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Để văn bản ủy quyền có giá trị pháp lý, người ủy quyền có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Công chứng văn bản ủy quyền hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền tại một trong các cơ quan nêu trên. Thẩm quyền chứng thực, công chứng văn bản ủy quyền của các cơ quan nói trên được quy định tại các văn bản sau:

Luật các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài:

Khoản 7, Điều 8 Luật sử đổi bổ sung một số điều của luật cơ quan đại diện nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

“Điều 8. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự

Thực hiện nhiệm vụ công chứng, chứng thực phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên; tiếp nhận, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân, pháp nhân Việt Nam khi có yêu cầu và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận.”

Điều 78 Luật Công chứng năm 2014 có quy định:

“Điều 78. Việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam.”

Tại Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP có quy định:

“Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm

b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.”

Người ủy quyền có thể lựa chọn một trong các hình thức văn bản ủy quyền:

– Hợp đồng ủy quyền, Hoặc

– Giấy ủy quyền

Và lựa chọn:

– Công chứng văn bản ủy quyền (Chứng cả chữ ký và nội dung hợp đồng không trái đạo đức, không trái pháp luật; Hoặc:

– Chứng thực chữ ký trên văn bản ủy quyền (Chứng thực chỉ xác nhận chữ ký do đúng người ký, không bảo đảm về nội dung).

Tuy nhiên, như đã nếu ở trên, giấy ủy quyền được lập khi A đơn phương ủy quyền, không cần có mặt của B. Nhưng nếu lập Hợp đồng ủy quyền thì buộc phải thể hiện tên B và có ký tên trên Hợp đồng ủy quyền tại phần “Người được ủy quyền”.

Về thủ tục công chứng chứng thực văn bản ủy quyền

Về thủ tục chung

Công chứng: Theo quy định tại Chương V Luật Công chứng năm 2014, A cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

–  Dự thảo hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền;

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

–  Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

–  Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Chứng thực: Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực như sau:

“Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký

Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.”

 Lưu ý: Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các văn bản sau không được chứng thực chữ ký là:

Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Văn bản ủy quyền được chứng thực chữ ký theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 là Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Nếu người ủy quyền định lập Giấy ủy quyền có những nội dung về thù lao, nghĩa vụ, chuyển quyền sở hữu tài sản,… thì sẽ không thể thực hiện thủ tục chứng thực mà chỉ thực hiện thủ tục công chứng.

4.Thủ tục cụ thể cho từng hình thức văn bản.

Nếu là Giấy ủy quyền thì chỉ cần nộp hồ sơ và đợi kết quả công chứng hoặc chứng thực.

Nếu công chứng Hợp đồng ủy quyền, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền ở hai nơi khác nhau:

Theo quy định tại Điều 55 Luật Công chứng năm 2014:

“Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền

Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.”

Nếu lập hợp đồng ủy quyền, người ủy quyền phải chuẩn bị các hồ sơ nêu trên, sau đó mang tới cơ quan đại diện, ký trước mặt viên chức thực hiện nhiệm vụ công chứng, sau đó cơ quan đại diện sẽ chứng vào phần của người ủy quyền. Khi nhận được hồ sơ, người ủy quyền sẽ chuyển hồ sơ về Việt Nam để người được ủy quyền đến tổ chức hành nghề công chứng nơi người được ủy quyền đang cư trú để công chứng tiếp vào hợp đồng ủy quyền gốc.

Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định
Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định

Luật sư tư vấn Hotline: 19006574

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến ủy quyền khi đang ở nước ngoài:

Tư vấn các vấn đề thủ tục trình tự thực hiện ủy quyền khi đang ở nước ngoài;

Soạn thảo hồ sơ cho thủ tục thực hiện ủy quyền khi đang ở nước ngoài

Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Ủy quyền khi đang ở nước ngoài theo quy định mới nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ thành lập công ty cổ phần hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

CAM KẾT CỦA LUẬT 24H:

-Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

Chi phí hợp lý nhất thị trường;

Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

———————————————————-

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT  24H

Trụ sở chính: số 4/139, Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Hotline: 19006574

Email: hangluat24h@gmail.com

Website: luat24h.net

Facebook:https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24h – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà”

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574