Vay không có thời hạn thì khi nào đòi được khoản tiền vay?

Mô tả: Vay không có thời hạn thì khi nào đòi được khoản tiền vay? – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7 với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, nhanh chóng nhất và bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Hợp đồng cho vay tiền có hai loại là hợp đồng vay có tài sản và hợp đồng vay không có thời hạn. Đối với hợp đồng vay có thời hạn thì khi đến hạn bên vay tiền sẽ có nghĩa vụ trả tiền. Vậy, hợp đồng vay tiền không có thời hạn thì khi nào bên cho vay đòi được khoản tiền vay? Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.

 Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015)

Giải quyết vấn đề

Theo Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015), tài sản gồm tiền, vật, giấy tờ có giá và quyền sử dụng đối với tài sản. Như vậy, tiền cũng được coi là một loại tài sản.

Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015) chỉ nêu những quy định liên quan đến hợp đồng cho vay tài sản, vì tiền cũng là một loại tài sản nên, ta áp dụng những quy định này vào hợp đồng cho vay tiền.

Vay không có thời hạn thì khi nào đòi được khoản tiền vay?

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Căn cứ  Điều  469 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015) bên cho vay đòi được tiền trong những trường hợp sau:

+ Đối với hợp đồng cho vay tài sản không kỳ han và  không tính lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền và bên vay có quyền trả lại tiền vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên còn lại một thời gian hợp lý.

Như vậy bên cho vay trước khi đòi tiền, cần phải báo cho bên vay một thời gian hợp lý, đủ để bên vay chuẩn bị số tiền đã vay. 

+ Đối với hợp đồng cho vay tài sản không kỳ hạn và có tính lãi, thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền, còn bên vay cũng có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.

Như vậy, đối với trường hợp có tính lãi, bên cho vay cũng có quyền đòi lại  tiền nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý. Và số tiền lãi nhận được tính từ thời điểm nhận lại tiền.

Trong điều luật không quy định rõ “khoảng thời gian hợp lý” cụ thể như nào. Do đó, đây là khoảng thời gian mà các bên tự thỏa thuận. Thế nào là “khoảng thời gian hợp lý” dựa trên ý chí của các bên. Bên cho vay muốn đòi tiền nhanh,còn bên vay muốn trả chậm nên các bên cần phải thỏa thuận một thời gian để bên vay kịp trả tiền và bên cho vay kịp lấy tiền sử dụng vào mục đích khác.

Trường hợp các bên đã thỏa thuận được “khoảng thời gian hợp lý” nhưng bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ,  thì bên vay phải trả lãi cho bên cho vay kể cả trong trường hợp trước đó hai bên thỏa thuận không tính lãi.

Nghĩa vụ trả lãi của bên vay được quy định như sau:

“4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, đối với hợp đồng vay không có lãi, bên vay phải trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Đối với hợp đồng vay có lãi, bên vay phải trả số tiền lãi theo hợp đồng, số tiền lãi chậm trả trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả và lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS 2015) quy định mức lãi suất phải trả như sau:

“Điều 468. Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”

Như vậy, đối với trường hợp, hợp đồng vay không quy định mức lãi suất thì bên vay phải trả 10%/1 năm tương ứng với khoản tiền không trả hoặc chậm trả tính từ thời điểm hai bên thỏa thuận thời gian trả nợ.

Đối với hợp đồng vay có quy định mức lãi suất, thì bên vay phải trả đủ số lãi suất trên nợ  mà trong hợp đồng đã quy định,( trường hợp chậm trả còn phải trả thêm 10%/1 năm tương ứng với số tiền chậm trả) và lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay trên hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.

Luật sư tư vấn thủ tục đòi nợ, gọi: 1900 65 74

Các dịch vụ tư vấn của  Luật 24H

-Tư vấn thủ tục đòi nợ

-Hỗ trợ thủ tục đòi nợ

-Dịch vụ luật sư tư vấn tại nhà.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Vay không có thời hạn thì khi nào đòi được khoản tiền vay? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

>>Xem thêm: Người mất năng lực hành vi dân sự có được nhận con làm con nuôi?-Luật 24H

>> Xem thêm: Ly hôn khi mất năng lực hành vi dân sự như thế nào-Hãng luật 24H

>> Xem thêm: Youtube: Công ty Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Phân phối chứng khoán là gì ?

Phân phối chứng khoán là gì ? Phân phối chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế ...

Xem thêm

Mệnh giá chứng khoán là gì ?

Mệnh giá chứng khoán là gì ? Mệnh giá chứng khoán là gì ? Pháp luật quy định như thế nà...

Xem thêm

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ?

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là như thế nào ? Nhà đầu tư chứng khoán chuyên ngh...

Xem thêm

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán?

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán? Tổ chức xã hội – nghề nghiệp v...

Xem thêm

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ?

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì ? Pháp luật quy đ...

Xem thêm

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán? Nguyên tắc hoạt động về ...

Xem thêm

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, chứng khoán? Điều kiện cấp chứng...

Xem thêm

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán? Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng kh...

Xem thêm

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?

Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam nh...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574