Điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020 ?  – Luật 24H

Điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020 ? – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Việt Nam đang trên đà phát triển nên nhu cầu di chuyển rất là lớn. Kéo theo đó là sự phát triển của các doanh nghiệp vận tải hành khách. Taxi là một loại hình vận tải vô cùng quen thuộc vì sự nhanh chóng và tiện lợi. Để được kinh doanh dịch vụ taxi, đơn vị kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Vậy, “điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020 được quy định như thế nào?”. Luật sư Luật 24H giải đáp vấn đề này để bạn đọc tham khảo như sau:

Căn cứ pháp lý.

-Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

-Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Giải quyết vấn đề.

Để được kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, đơn vị kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung của kinh doanh vận tải bằng ô tô và các điều kiện riêng với kinh doanh vận tải bằng taxi:

1. Điều kiện kinh doanh vận tải xe ô tô (Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)

 Theo đó, các điều kiện chung đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô  quy định tại Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, bao gồm:

– Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồndịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

 Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xut);

– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

 Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

-Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

 Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

>>>Như vậy, xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020 ?  – Luật 24H

Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

>>Xem thêm: Xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Luật 24H

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

Sau khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh vận tải xe ô tô thì đơn vị kinh doanh vận tải bằng taxi sẽ dủ điều kiện được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng taxi, cụ thể như sau:

2. Cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ xe taxi (Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)

Về nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ xe taxi, pháp luật cũng có những quy định cụ thể:

– Đơn vị kinh doanh  phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi

– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gm: S, ngày, tháng, năm, cơ quan cp;

+ Người đại diện theo pháp luật;

+ Các hình thức kinh doanh;

+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

>>> Như vậy, Sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi đơn vị kinh doanh phải tuân thủ các quy định riêng đối với doanh nghiệp vận tải và đối với xe taxi, cụ thể như sau:

3. Quy định đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi (Điều 38 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi

– Phải có phù hiệu “XE TAXI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;

– Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm t “XE TAXI” là 06 x 20 cm.

Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe;

– Trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe.

Xe taxi sử dụng đồng hồ tính tiền

– Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì, phải có thiết bị in hoá đơn hoặc phiếu thu tiền kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; đồng hồ tính tiền và thiết bị in phải được gắn cố định tại vị trí hành khách dễ quan sát; lái xe phải in hóa đơn hoặc phiếu thu tiền và trả cho hành khách khi kết thúc hành trình;

– Phiếu thu tiền phải có các thông tin tối thiểu, gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (km) và tổng số tiền hành khách phải trả.

Xe taxi sử dụng phần mềm để đặt xe, huỷ chuyến, tính cước chuyến đi (sau đây gọi là phần mềm tính tiền)

– Trên xe phải có thiết bị kết nối trực tiếp với hành khách để đặt xe, hủy chuyến;

– Tiền cước chuyến đi được tính theo quãng đường xác định trên bản đồ số;

– Phần mềm tính tiền phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử; giao diện dành cho hành khách phải có tên hoặc biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và phải cung cấp cho hành khách trước khi thực hiện vận chuyển các nội dung tối thiểu gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, họ và tên lái xe, biển kiểm soát xe, hành trình, cự ly chuyến đi (km), tổng số tiền hành khách phải trả và số điện thoại giải quyết phản ánh của hành khách.

Phải được niêm yết thông tin như sau:

– Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã. Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm;

– Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả.

Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.

Phù hiệu của xe taxi

– Phù hiệu “XE TAXI” theo mẫu;

– Phù hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc theo mẫu;

Phù hiệu riêng phải có mã code QR và kích thước thống nhất theo mẫu.Trường hợp địa phương tự in ấn, phát hành phải thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện;

-Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.

Cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang niêm yết (dán cố định) trên kính phía trước và kính phía sau xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này (trừ trường hợp xe có gắn hộp đèn).

Trong xe phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm cho hành khách, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); bảng cấm hút thuốc lá trên xe; hướng dẫn đóng, mở cửa xe đảm bảo an toàn.

4. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi (Điều 39 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Căn cứ theo điều luật thì điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi được quy định như sau:

– Điểm dừng đón, trả khách công cộng cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định.

– Điểm đỗ xe taxi

+ Điểm đỗ xe taxi gồm 02 loại: điểm đỗ xe taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản lý; điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản lý;

+ Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

5. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi (Điều 40 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi được quy định như sau:

– Xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông theo quy định;

– Xây dựng quy định đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.

– Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin.

– Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan.

6. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi ( Điều 40 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Về quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi pháp luật quy định cụ thể như sau:

– Thực hiện đúng, đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông;

– Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Thu tiền cước theo đồng hồ tính tiền hoặc theo thông báo trên phần mềm; in hóa đơn hoặc phiếu thu (hoặc gửi hóa đơn điện tử) cho hành khách khi hành khách đã thanh toán đủ tiền.

– Giữ gìn vệ sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.

– Cung cấp thông tin về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe.

– Có quyền từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe hoặc đang bị dịch bệnh nguy hiểm; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, hàng hóa không có nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa là thực phẩm bẩn.

– Có trách nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình hoặc có lắp thiết bị nhưng không hoạt động.

– Người lái xe điều khiển phương tiện tính tiền thông qua phần mềm, trong quá trình vận chuyển hành khách phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện các nội dung tối thiểu theo  và cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.

– Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020 ?  – Luật 24H

Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

>>Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng hưu trí năm 2020 – Hãng luật 24H

>>Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất – Hãng luật 24H

>> Xem thêm: Xin cấp giấy phép vận tải bằng ô tô – Luật 24h

>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phù hiệu xe – Luật 24h

>> Xem thêm: Đối tượng, trình tự thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật – Luật 24h

>> Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới nhất – Luật 24h

Trên đây là một số chia sẻ của Luật 24h về vấn đề “Điều kiện kinh doanh dịch vụ xe taxi mới nhất năm 2020?“ để bạn tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24H hoặc gọi Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.

Các dịch vụ tư vấn của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan:

– Luật sư tư vấn về Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ xe taxi;

– Luật sư tư vấn về điều kiện chung kinh doanh dịch vụ xe taxi;

– Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ xe taxi

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục xi...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Phú ...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574 1. ...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại thành phố Thủ Đức – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại thành phố Thủ Đức – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Tân Bình – 1900 ...

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Tân Bình – 1900 6574 1. Tại sao lại nê...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Bình Tân – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Bình Tân – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục xin...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bìn...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 1900 6574 1. T...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 190...

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 1900 6574 1. Tại sao lại nê...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – ...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574 1. Tại sao ...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574 1. Tại sao lại nên sử dụ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574