Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh taxi đối với doanh nghiệp theo quy định pháp luật – Luật 24H
Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh taxi đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật? – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.
Dịch vụ taxi đang dần trở thành một lĩnh vực phổ biến hiện nay không chỉ ở các thành phố lớn mà đã mở rộng ra nhiều địa phương trên toàn nước. Tuy nhiên đây lại là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ này phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Vậy, “Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh taxi như thế nào?”. Luật sư Luật 24H chia sẻ với quy khách hàng vấn đề này như sau:
Căn cứ pháp lý.
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Giải quyết vấn đề.
Trước tiên muốn kinh doanh vận tải hành bằng xe taxi thì doanh nghiệp kinh doanh cần đáp ứng những điều kiện chung về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Các điều kiện đó bao gồm:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô (Điều 13 nghị định số 10/2020/NĐ-CP)
Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
– Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
– Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
– Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
2. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Điều 17 nghị định số 10/2020/NĐ-CP)
– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Các hình thức kinh doanh;
+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574
>>Xem thêm: Xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Luật 24H
Xem thêm: Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất – Luật 24h
Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke tại Thanh Hóa – Luật 24H
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh ( Khoản 1 Điều 18 nghị định số 10/2020/NĐ-CP )
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
– Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh (Khoản 1 Điều 19 nghị định số 10/2020/NĐ-CP)
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh như sau:
– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do
>>> Như vậy, doanh nghiệp muốn thành lập và hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe taxi thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì mới được phép kinh doanh dịch vụ này.
5. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi ( Điều 6 nghị định số 10/2020/NĐ-CP )
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi quy định như sau:
Thứ nhất: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
– Phải có phù hiệu “XE TAXI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;
– Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE TAXI” là 06 x 20 cm.
Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 x 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe;
– Trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe.
Thứ hai: Xe taxi sử dụng đồng hồ tính tiền
— Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì, phải có thiết bị in hoá đơn hoặc phiếu thu tiền kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; đồng hồ tính tiền và thiết bị in phải được gắn cố định tại vị trí hành khách dễ quan sát; lái xe phải in hóa đơn hoặc phiếu thu tiền và trả cho hành khách khi kết thúc hành trình;
– Phiếu thu tiền phải có các thông tin tối thiểu, gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (km) và tổng số tiền hành khách phải trả.
Thứ ba: Xe taxi sử dụng phần mềm để đặt xe, huỷ chuyến, tính cước chuyến đi (sau đây gọi là phần mềm tính tiền)
– Trên xe phải có thiết bị kết nối trực tiếp với hành khách để đặt xe, hủy chuyến;
– Tiền cước chuyến đi được tính theo quãng đường xác định trên bản đồ số;
– Phần mềm tính tiền phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử; giao diện dành cho hành khách phải có tên hoặc biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và phải cung cấp cho hành khách trước khi thực hiện vận chuyển các nội dung tối thiểu gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, họ và tên lái xe, biển kiểm soát xe, hành trình, cự ly chuyến đi (km), tổng số tiền hành khách phải trả và số điện thoại giải quyết phản ánh của hành khách.
Thứ 4: Kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng phần mềm tính tiền phải gửi (qua phần mềm) hóa đơn điện tử của chuyến đi cho hành khách, đồng thời gửi về cơ quan Thuế các thông tin của hóa đơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thứ 5: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh phương thức tính tiền sử dụng trên xe taxi của đơn vị trước khi thực hiện kinh doanh vận tải.
Thứ 6: Xe taxi được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại; được ưu tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng đủ 6 điều kiện nêu trên.
5. Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe taxi
Sau khi đã đáp ứng đủ các điều kiện trên, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ bằng xe taxi. Thành phần hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe taxi (theo mẫu).
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Bản sao hợp lệ Chứng chỉ, văn bằng của người trực tiếp điều hành vận tải.
– Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
– Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
– Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574
>> Xem thêm: Đối tượng, trình tự thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật – Luật 24h
>> Xem thêm: Công ty Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thuốc – Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Các loại thuế phải đóng khi mở công ty năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy đinh mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp giới thiệu việc làm – Luật 24h
Trên đây là một số chia sẻ của Luật 24h về vấn đề “Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh taxi đối với doanh nghiệp?“ để bạn tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24H hoặc gọi Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.
Các dịch vụ tư vấn của Luật 24H
-Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
-Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ khi khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
-Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền;
-Bàn giao cho khách hàng;
-Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy phép.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"