Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động theo quy định hiện hành – luật 24h
Mô tả: Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động , luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Bạn đang thắc mắc về quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động? các văn bản pháp lý quy định về vấn đề này như thế nào? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
Căn cứ pháp lý
-Luật Doanh nghiệp 2014;
-Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; sửa đổi bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về đằn ký doanh nghiệp
-Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
-Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006;
-Nghị định 38/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
-Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH. Hướng dẫn chi tiết một số điều của luật lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Giải quyết vấn đề
Quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp
Theo Khoản 2, Khoản 4 Điều 8 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006, và Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải là doanh nghiệp thuộc vào một trong các loại hình sau: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh trong đó vốn pháp định tối thiếu là 5 tỷ đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Theo đó, việc thành lập doanh nghiệp gồm 2 quy trình sau:
1. Thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Sau khi xác định ngành nghề kinh doanh, chủ doanh nghiệp tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau. Các loại hình doanh nghiệp hay được lựa chọn là doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên..
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và nhận kết quả
-Đăng ký qua mạng điện tử
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
+ Nếu sử dụng chữ ký số:
+ Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế,
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Nếu sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh
+ Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
+ Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
+Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
+ Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
+ Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau đăng ký
Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm:Các loại thuế phải đóng khi mở công ty năm 2020 – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy đinh mới nhất – Hãng luật 24H
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thêm một số thủ tục về thuế, về con dấu và công bố thông tin doanh nghiệp.
2. Xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Điều kiện cấp Giấy phép
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau đây:
+) Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải thể hiện năng lực tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Đề án bao gồm những nội dung sau đây:
– Tên giao dịch, địa chỉ giao dịch, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn và cơ cấu vốn, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người đại diện doanh nghiệp theo ủy quyền, vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp đang hoạt động).
– Phương án tổ chức bộ máy hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
– Dự kiến thị trường đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, ngành nghề đưa lao động đi, địa bàn tuyển chọn lao động.
– Phương án tuyển chọn người lao động, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài.
– Phương án tài chính để thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
+ Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế.
– Có tiền ký quỹ. Doanh nghiệp ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với mức tiền là một tỷ đồng. Trường hợp tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người lao động thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền ký quỹ được sử dụng, doanh nghiệp phải nộp bổ sung cho đủ mức tiền ký quỹ theo quy định.
2. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép
2.1 Hồ sơ cấp Giấy phép bao gồm (Điều 11 Nghị định 38/2020/NĐ-CP)
+Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này);
+01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện về vốn theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
+ 01 bản chính Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ.
+ 01 bản chính Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động.
+ Các giấy tờ chứng minh điều kiện về người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân viên nghiệp vụ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
+ 01 bản sao Điều lệ Công ty.
2.2 Cơ quan nộp hồ sơ và lệ phí
+) Cơ quan nộp hồ sơ:
-Cục Quản lý lao động ngoài nước – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
-Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
– Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động , bao gồm:
-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động theo đúng quy định của pháp luật
-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đên các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….
-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Quy định thành lập công ty xuất khẩu lao động hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>> Xem thêm: Những trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế – Luật 24h
>> Xem thêm: Doanh nghiệp ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không? – Luật 24h
> Xem thêm: Youtube: Công ty Luật 24h
>>Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất – Luật 24h
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"