Điều kiện để được thành lập công ty – luật 24H
Mô tả: Điều kiện để được thành lập công ty, Hãng luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Khi muốn thành lập công ty thì bạn cần phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định pháp luật. Vậy những điều kiện đó là gì? Điều kiện đó có áp dụng chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp hay không? Để làm rõ những vấn đề trên các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.
Bước 1: Soạn hồ sơ;
Bước 2: Nộp hồ sơ;
Bước 3: Nhận kết quả;
1.Cơ sở pháp lý
-Luật Doanh nghiệp năm 2014;
-Nghị định 78/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
-Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
2.Giải quyết vấn đề
Điều kiện thành lập công ty bao gồm những gì?
Thứ nhất là điều kiện về chủ thể
Công ty là một chủ thể kinh doanh, khi tham gia vào thị trường doanh nghiệp sẽ trở thành chủ thể của các giao dịch dân sự, thương mại, lao động… tạo ra và chịu trách nhiệm về các quyền và nghĩa vụ tài sản. Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là những tổ chức, cá nhân có đủ khả năng và điều kiện phù hợp để đại diện và chịu trách nhiệm về doanh nghiệp của mình.
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam nếu không thuộc trường hợp cấm của pháp luật quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 dưới đây:
“a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
Ví dụ: A và B là hai người bạn chơi chung với nhau. A đang là giảng viên của một trường Đại học tại Hà Nội; B đang làm kinh doanh tự do. Cả A và B đang dự định cùng thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên cung cấp các sản phẩm chăn nuôi. Đối chiếu với các trường hợp ở trên thì rõ ràng A không thể thành lập công ty được vì A là viên chức; còn B thì không thuộc đối tượng bị cấm nên được phép thành lập công ty.
Những trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp là những trường hợp mà nếu như tổ chức, cá nhân đó nếu thành lập doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới sẽ ảnh hưởng tới công việc riêng mà họ đang đảm nhận hoặc ảnh hưởng tới sự minh bạch trong hoạt động Nhà nước. Vì vậy, pháp luật cấm họ thành lập doanh nghiệp.
Luật sư tư vấn doanh nghiệp, gọi: 1900 6574
->>Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp-Hãng luật 24H
->>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ vẩn tải Hàng không-Hãng luật 24H
->>Xem thêm: Công chức, viên chức có được thành lập công ty không?-Hãng luật 24H
Thứ hai, điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp cần phải đảm bảo đúng theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng để người nghe biết được những nội dung cơ bản của doanh nghiệp đó.
-Loại hình doanh nghiệp: Các loại hình doanh nghiệp xuất hiện trong tên doanh nghiệp dưới hình thức sau:
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được viết là: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
+ Đối với công ty cổ phần được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
+ Đối với công ty hợp danh: được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân: được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
–Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
–Tên chi nhánh, văn phòng diện = Tên doanh nghiệp + Cụm từ “Chi nhánh”/ “Văn phòng đại diện” (có thể đổi vị trí các cấu thành).
Doanh nghiệp giống như đứa con tinh thần của người thành lập, tên gọi của doanh nghiệp được tự do đặt và lựa chọn bởi chủ thể nhưng không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Hoặc tên doanh nghiệp không được sử dụng những điều cấm được quy định tại Khoản 2 Điều 42 như sau:
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
Ví dụ: Tên doanh nghiệp đã đăng ký là: Công ty TNHH Minh Trang; tên doanh nghiệp đề nghị đăng ký là: Công ty TNHH thương mại Minh Chang đọc lên giống như tên đã đăng ký trước đó ở chỗ: “Minh Trang” và “Minh Chang”.
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. Ví dụ tên viết tắt của Công ty đã đăng ký là: ABC.,JSC thì tên viết tắt của công ty đề nghị đăng ký không được giống và trùng là ABC.,JSC.
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
-Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó. Ví dụ: Tên của doanh nghiệp đã đăng ký là: Công ty TNHH Trường Phát; tên của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không hợp lệ là: Công ty TNHH Trường Phát ABC, hoặc Công ty TNHH Trường Phát
-Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
-Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
-Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Chính vì vậy, một kinh nghiệm khi đặt tên doanh nghiệp là sử dụng Cổng thông tin đăng ký kinh doanh để tra cứu các tên doanh nghiệp đang được sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Thứ ba, điều kiện về vốn điều lệ của doanh nghiệp
Để được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành thủ tục thành lập công ty, cá nhân, tổ chức cần phải kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ.
Vốn điều lệ công ty là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty và được ghi vào điều lệ công ty.
Theo Bộ luật dân sự 2015, tài sản bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá hoặc quyền tài sản. Riêng với vật, giấy tờ có giá hoặc quyền tài sản sau khi được đưa vào công ty và trở thành tài sản góp vốn sẽ được định giá và quy đổi thành tiền để xác định số vốn góp vào công ty là bao nhiêu.
Pháp luật không quy định Số vốn điều lệ tối đa hoặc tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, đăng ký và góp số vốn bao nhiêu là tùy thuộc vào mong muốn và khả năng tài chính của cá nhân, tổ chức thành lập công ty. Tuy nhiên tùy với các ngành nghề riêng biệt yêu cầu vốn pháp định tối thiểu cụ thể được quy định tại các văn bản chuyên ngành liên quan thì khi công ty muốn kinh doanh ngành nghề đó, công ty cần chuẩn bị và đăng ký số vốn điều lệ tối thiểu phù hợp với các quy định tại văn bản chuyên ngành đó.
Thứ tư, điều kiện về trụ sở của công ty
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Khi thành lập và cho ra đời một doanh nghiệp, việc đặt trụ sở của doanh nghiệp tại địa điểm ổn định, lâu dài là rất quan trọng. Trụ sở gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và được ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, là địa chỉ nhận các thông báo thuế và thực hiện các giao dịch trong hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, việc xác định và lựa chọn trụ sở để hoạt động kinh doanh là điều được quan tâm đến đầu tiên khi thành lập công ty. Pháp luật nghiêm ấm trường hợp trụ sở doanh nghiệp đặt tại nhà chung cư được xây dựng chỉ nhằm mục đích để ở, trụ sở công ty được đặt tại nhà ở có địa chỉ rõ ràng hoặc đặt tại chung cư hỗn hợp có chức năng kinh doanh và để ở.
Lưu ý: Chức năng của Tòa nhà được nêu rõ trong giấy phép xây dựng hoặc văn bản khác do cấp có thẩm quyền cấp chứng minh Tòa nhà đó có chức năng kinh doanh.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Điều kiện để được thành lập công ty theo quy định mới nhất. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến điều kiện cũng như các vấn đề Điều kiện để được thành lập công ty thì hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
Tham khảo: Công ty Luật 24H
>>Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận các vấn đề hộ tịch? – Luật 24h
>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự để đăng ký hộ khẩu thường trú thực hiện như thế nào là đúng nhất? – Luật 24h
>>Xem thêm: Có thể xin trích lục đăng ký kết hôn ở đâu ? Thủ tục như thế nào? – Luật 24h
>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm lại giấy khai sinh khi đã cao tuổi? – Luật 24h
>>Xem thêm: Thẩm quyền cấp lại Giấy khai sinh bản chính, thay đổi dân tộc? – Luật 24h
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất –
Luật sư tư vấn qua hotline miễn phí: 1900.6574
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"