Khi nào phải thực hiện bảo đảm dự thầu – Luật 24h
Mô tả: Khi nào phải thực hiện bảo đảm dự thầu ? Hãng luật 24H, cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Tham gia đấu thầu đòi hỏi phải có một khoản tiền lớn, trường hợp nhà thầu hay nhà đầu tư không có đủ tiền mặt có thể thực hiện bảo đảm dự thầu. Pháp luật quy định chi tiết về bảo đảm dự thầu như thế nào? Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc trên.
Nội dung chính:
– Tại sao phải bảo đảm dự thầu
– Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp nào?
– Giá trị bảo đảm dự thầu
– Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
– Bảo đảm dự thầu trong liên danh dự thầu
– Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu.
– Các trường hợp bảo đảm dự thầu không được hoàn trả.
Cơ sở pháp lý
– Luật Đấu thầu 2013.
Giải quyết vấn đề.
2.1 Tại sao phải bảo đảm dự thầu.
Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 đưa ra khái niệm bảo đảm dự thầu như sau:
Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Như vậy, để đảm bảo trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ so yêu cầu thì nhà thầu, nhà đầu tư đã áp dụng biện pháp bảo đảm dự thầu.
Luật sư tư vấn Luật Đấu thầu, gọi: 1900 65 74
2.2 Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau:
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh trang đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.
Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Lưu ý: Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điển đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trong trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
2.3 Giá trị bảo đảm dự thầu
Khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về giá trị bảo đảm dự thầu như sau:
– Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% – 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của tưng gói thầu cụ thể.
– Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5% – 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
2.4 Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Khoản 4 và Khoản 5 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu như sau:
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu = Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất + 30 ngày.
+ Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
+ Nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.
+ Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
2.5 Bảo đảm dự thầu trong liên danh dự thầu:
Khoản 6 Điều 11 Luật Đấu thầu quy định về bảo đảm dự thầu trong trường hợp liên danh dự thầu như sau:
– Từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên doanh.
– Tổng giá trị của đảm bảo dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
– Trường hợp có một hoặc nhiều thành viên vi phạm quy định thì các bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
2.6 Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu.
Việc hoàn trả, giải tỏa bảo đảm dự thầu được Khoản 7 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định như sau:
– Trường hợp nhà đầu tư, nhà thầu không được lựa chọn thì bên mời thầu phải có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư theo đúng thời hạn và không quá 20 ngày kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyêt.
2.7 Các trường hợp bảo đảm dự thầu không được hoàn trả.
Khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định như sau:
“8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.”
Như vậy, những trường hợp không được hoàn trả bảo đảm hợp đồng gồm:
Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Vi phạm pháp luật về đấu thầu;
Không thực hiện biện pháp bảo đảm hợp đồng.
Không tiến hành hoặc từ chối tiền hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày ( đối với nhà thầu) hoặc 30 ngày (đối với nhà đầu tư) kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu hoặc hoàn thiện nhưng từ chối ký, trừ trường hợp bất khả kháng.
Luật sư tư vấn Luật Đấu thầu, gọi: 1900 65 74
Các dịch vụ tư vấn của hãng Luật 24H
-Tư vấn trình tự, thủ tục , hồ sơ đấu thầu
-Hỗ trợ thực hiện thủ tục;
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Khi nào cần bảo đảm dự thầu theo pháp luật hiện hành? Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 9574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net/ để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm:Thuận tình ly hôn cần những hồ sơ gì theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Vợ chồng ly hôn muốn chia tài sản thì phải làm thế nào – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Bố mẹ ly hôn ông bà nội có được quyền chăm sóc và nuôi dưỡng cháu không?- Luật 24
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"
One thought on “Khi nào phải thực hiện bảo đảm dự thầu – Luật 24h”