Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020? – Luật 24H 

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020? Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.

Đất đai là tài sản được giao dịch khá phổ biến trong thị trường. Hợp đồng thuê đất được thỏa thuận giữa rất nhiều chủ thể, nhưng đa số mọi người đều không hiểu biết rõ về hình thức hợp pháp của hợp đồng thuê đất. Vậy, “mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020 trình bày thế nào?” Luật sư  Luật 24H chia sẻ như sau:

Giải quyết vấn đề

1. Thế nào là hợp đồng thuê đất?

Hợp đồng thuê đất không được quy định thành một điều khoản trong bộ luật dân sự 2015, tuy nhiên hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Điều 472 Bộ luật dân sự như sau:

“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Trong văn bản thỏa thuận thuê đất, các chủ thể có thể tự do thỏa thuận các nội dung liên quan đến giao dịch thuê tài sản.

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020?  – Luật 24H Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

2. Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số:…………………………. 

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

Căn cứ Luật đất đai 2013

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…….. Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh thư:…………………………..Ngày cấp:………………………Nơi cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………

Chủ sở hữu tài sản:…………………………………………………………………………………………

Bên thuê (Bên B):

Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh thư:…………………………..Ngày cấp:………………………Nơi cấp:……………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………

Chủ sở hữu tài sản:…………………………………………………………………………………………

Điều 1: Đối tượng và nội dung của hợp đồng

1.1Bên A cho bên B thuê:………………..m2.

Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………..

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………

1.2.   Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:

a) Thửa đất số:…………………………………………………………………………………………….

b) Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………………………

d) Diện tích:…………………………………………………………..m2

Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………

e) Hình thức sử dụng:

– Sử dụng riêng: ………… ………………………………………………………………… m2

– Sử dụng chung: …………….. …………………………………………………………… m2

f) Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………….

g) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………….

h) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………….

iNhững hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………….

1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. 

Điều 2: Thời hạn thuê

      Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ….. kể từ ngày … tháng …. năm….

Điều 3: Mục đích thuê

      Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

4.1.  Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là :

……………………………………………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….)

4.2.  Phương thức thanh toán như sau:…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều  5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: ………………………..

b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.

5.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;

b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;

c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;

b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;

c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

6.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;

b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;

c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;

d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;

Điều 7: Việc đăng ký cho thuê và sử dụng đất

7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………. chịu trách nhiệm nộp.

Điều 8: Chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất

Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi

9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.

9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.

9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.

Điều 10 : Quyền tiếp tục thuê quyền sử dụng đất khi một bên chết

10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.

10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Cam kết giữa các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

12.1. Bên A cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

12.2. Bên B cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ……….. tháng ……….. năm ……….. đến hết ngày ………… tháng ………. năm ………..

13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:

a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;

– Theo thoả thuận của các bên;

– Nhà nước thu hồi đất;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

– Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;

– Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;

– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ………………………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                      Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

3. Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng cho thuê đất

– Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.

– Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê đất và tài sản gắn liền với đất: bất động sản cho thuê, thời hạn cho thuê, giá thuê, cách thức thanh toán tiền thuê,…

– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.

– Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020?  – Luật 24H Luật sư tư vấn giấy phép, gọi 19006574

>>Xem thêm: Xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Luật 24H

>> Xem thêm: Công ty Luật 24h

Trên đây là một số chia sẻ của Luật 24h về vấn đề “Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2020?“ để bạn tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ đến Luật 24H hoặc gọi  Hotline luật sư: 19006574 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.

Các dịch vụ tư vấn của Luật 24H

Tư vấn pháp luật dân sự qua tổng đài về hợp mẫu đồng thuê đất;

Cung cấp mọi dịch vụ soạn thảo các mẫu hợp đồng thuê đất;

Tư vấn, soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê tài sản nhanh nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

 

 

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : hangluat24h@gmail.com

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục xi...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Phú ...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Phú Nhuận – 1900 6574 1. ...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại thành phố Thủ Đức – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại thành phố Thủ Đức – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Tân Bình – 1900 ...

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Tân Bình – 1900 6574 1. Tại sao lại nê...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Bình Tân – 1900 6574

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Quận Bình Tân – 1900 6574 Trên thực tế, thủ tục xin...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bìn...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 1900 6574 1. T...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 190...

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận Bình Tân – 1900 6574 1. Tại sao lại nê...

Xem thêm

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – ...

Dịch vụ xin giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574 1. Tại sao ...

Xem thêm

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574

Làm giấy phép biển quảng cáo ngoài trời tại Quận 2 – 1900 6574 1. Tại sao lại nên sử dụ...

Xem thêm
 
 
 
Gọi ngay
1900 6574