Mức hưởng chế độ tai nạn lao động là bao nhiêu? – Hãng luật 24h
Mức hưởng chế độ tai nạn lao động là bao nhiêu?. Chế độ hưởng tai nạn lao động theo quy định của pháp luật mới nhất có nhiều thay đổi, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá rẻ nhất, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Sau đây, các Luật sư của Luật 24H sẽ tư vấn để giải đáp những thắc mắc trên:
– Đối tượng hưởng
– Điều kiện hưởng
– Mức hưởng
Khi làm việc, người lao động không tránh khỏi những trường hợp gặp phải những rủi ro, bất trắc như tai nạn lao động. Vậy trong trường hợp này, người lao động được hưởng những chế độ nào?
1.Cơ sở pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội 2014
– Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
2.Giải quyết vấn đề
2.1.Đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động
Đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động là đối tượng quy định tại Điều 42 Luật bảo hiểm xã hội 2014 là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 của Luật này. Cụ thể, những người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và được hưởng chế độ là:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Những người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và 02 trường hợp có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là: Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì không thuộc trường hợp được hưởng chế độ tai nạn lao động quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014.
Những trường hợp kể trên nếu gặp tai nạn trong quá trình làm việc và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng đầy đủ chế độ tai nạn lao động theo Luật định.
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng hưu trí năm 2020 – Hãng luật 24H
2.2.Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động hưởng quyền lợi của chế độ tai nạn lao động theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 và các quyền lợi với người tai nạn lao động theo Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015.
Với mỗi quy định tại văn bản pháp luật, điều kiện để người lao động hưởng quyền lợi khi tai nạn lao động có sự khác biệt riêng.
Thứ nhất với chế độ tai nạn lao động theo Luật bảo hiểm xã hội 2014:
Điều 43 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện người lao động hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
“1.Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này.”
Để xác định trường hợp được hưởng chế độ tai nạn lao động là khi người lao động gặp phải tình huống không mong muốn dẫn đến bị thương được xác định là tai nạn lao động khi tai nạn đó diễn ra: tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; ngoài nơi làm việc, ngoài giờ làm việc nhưng thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc gặp tai nạn trên tuyến đường đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc.
Ngoài điều kiện trên thì điều kiện về suy giảm khả năng lao động 5% là điều kiện quan trọng và thiết yếu để xác định người lao động có được hưởng chế độ tai nạn lao động hay không. Để xác định được mức suy giảm khả năng lao động, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh nơi mình đặt trụ sở chính. Kết luận giám định y khoa là căn cứ để xác nhận và hưởng chế độ tai nạn theo quy định pháp luật.
Thứ hai, quyền lợi người lao động được hưởng hay chính xác là trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động theo quy định tại Luật vệ sinh, an toàn lao động 2015. Với trường hợp này, điều kiện để người lao động được hưởng quyền lợi theo quy định của Luật an toàn vệ sinh lao động là người lao động bị tai nạn lao động xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Điều đó cho thấy Điểm khác biệt về điều kiện hưởng quyền lợi của chế độ tai nạn lao động của Luật bảo hiểm xã hội 2014 với Luật vệ sinh, an toàn lao động 2015 là người lao động chỉ được hỗ trợ từ người sử dụng lao động khi người đó bị tai nạn khi đang làm việc và liên quan đến công việc; trường hợp di chuyển trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc mà xảy ra tai nạn không thuộc trường hợp được chi trả trợ cấp của người sử dụng lao động.
Tùy vào mức độ suy giảm khả năng lao động, mức bồi thường sẽ khác nhau.
2.3.Mức hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:
Thứ nhất hưởng chế độ tai nạn lao động theo Luật bảo hiểm xã hội 2014, người lao động được hưởng trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng.
Trợ cấp một lần:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:
Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
Trợ cấp hằng tháng:
Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.
Mức trợ cấp hằng tháng được quy định như sau:
Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Người lao động bị tai nạn lao động mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
Trợ cấp phục vụ: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức trợ cấp hàng tháng thì người lao động được hưởng thêm trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.
Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động: Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật:
Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày.
Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏetại gia đình; bằng 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.
Thứ hai, người lao động tai nạn lao động còn được hưởng quyền lợi khi xảy ra tai nạn lao động là trách nhiệm của người sử dụng lao động: (Theo Điều 38 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015)
Người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán chi phí viện phí:
Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:
Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;
Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động nếu không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra:
Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định với trách nhiệm bồi thường không hoàn toàn do lỗi chính người này gây ra với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
Ngoài mức hỗ trợ và trợ cấp quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014 do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động thì người lao động vẫn có trách nhiệm hỗ trợ và chi trả viện phí cho người lao động làm việc cho mình mà bị tai nạn lao động. Đây là quy định hợp lý nhằm hài hòa quyền lợi và trách nhiệm, cũng như đảm bảo tốt nhất quyền lợi cho người lao động khi người đó gặp phải tai nạn lao động trong quá trình làm việc.
Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội, gọi: 1900 65 74
>>Xem thêm: Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng thai sản theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Các dịch vụ của hãng Luật 24H
-Tư vấn về mức hưởng chế độ tai nạn lao động miễn phí qua tổng đài;
-Hỗ trợ thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động;
-Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp chế độ tai nạn lao động.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp được vướng mắc của bạn về vấn đề Chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật mới nhất . Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật mới nhất hoặc các vấn đề pháp lý khác bạn có thể liên hệ theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây
>>Xem thêm:Thuận tình ly hôn cần những hồ sơ gì theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Vợ chồng ly hôn muốn chia tài sản thì phải làm thế nào – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Bố mẹ ly hôn ông bà nội có được quyền chăm sóc và nuôi dưỡng cháu không?- Luật 24
>>Xem thêm: Cách thức để ly hôn khi một bên ở nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất – Hãng luật 24H
>>Xem thêm: Các bước để ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành – Hãng luật 24H
>Xem thêm: Trình tự thủ tục thuận tình ly hôn theo quy định mới nhất – Hãng luật 24H
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"