Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô theo quy định hiện hành – Luật 24H
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô? – Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chính xác nhất, giá rẻ nhất, hỗ trợ nhanh chóng nhất, bảo vệ quyền lợi của khách hàng tốt nhất.
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Do vậy, khi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô người kinh doanh cần có giấy phép kinh doanh vận tải là điều kiện quan trọng và cần thiết. Vậy điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hiện nay bao gồm những điều kiện nào? Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bao gồm những gì? Luật sư Luật 24H giải đáp vấn đề như sau:
Căn cứ pháp lý.
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BCATH thông tư quy định về đăng ký xe
Giải quyết vấn đề.
1. Khái niệm kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau “Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô chính là việc sử dụng xe ô tô với mục đích để vận tải hàng hóa, vận tải hành khách trên đường bộ nhằm phát sinh lợi nhuận.”
2. Phân loại kinh doanh vận tải bằng ô tô
Có 2 hình thức kinh doanh vận tải bằng ô tô là hình thức thu tiền trực tiếp và hình thức không thu tiền trực tiếp.
– Kinh doanh vận tải dưới hình thức thu tiền trực tiếp là hoạt động mà đơn vị kinh doanh vận tải tiến hành cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí trực tiếp từ khách hàng.
– Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là việc đơn vị kinh doanh vừa thực hiện việc vận tải, vừa thực hiện ít nhất một hoạt động khác trong quá trình từ giai đoạn sản xuất đến giai đoạn tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và tiến hành thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
Luật sư tư vấn trực tuyến, gọi 19006574
>>Xem thêm: Giấy bán đất chỉ chồng kí có giá trị pháp lý không theo quy định mới nhất – Luật 24h
3. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải thì cần phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 13, Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô (Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)
Căn cứ theo điều 13 của nghị định này có thể phân tích điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm 5 điều kiện như sau:
Thứ nhất: Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Như vậy đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải là tổ chức có đăng ký kinh doanh như: doanh nghiệp tư nhân, công ty, hộ cá nhân hoặc nếu không phải là tổ chức thì đơn vị kinh doanh vận tải phải ký kết hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
Thứ 2: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
Thứ 3: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
Thứ 4: Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
Thứ 5: Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
Thứ 5: Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
– Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
– Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
>>>Qua đây, có thể thấy rằng kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô phải đảm bảo 5 điều kiện đã nêu trên.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô (Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)
Căn cứ theo điều 14 của nghị định này có thể phân tích điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô gồm 2 điều kiện như sau:
Thứ nhất: Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
Thứ 2: Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
– Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
– Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
>>>Qua đây, có thể thấy rằng kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô phải đảm bảo 2 điều kiện đã nêu trên.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)
– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Các hình thức kinh doanh;
+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải (Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh (Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP)
– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
>>Xem thêm: Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được hưởng hưu trí – Hãng luật 24H
>> Xem thêm: Công ty Luật 24h
Trên đây là những thông tin chia sẻ của Luật sư 24H về vấn đề “Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?” Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư trực tuyến 19006574 của chúng tôi để được giải đáp.
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Tư vấn về Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô;
Tư vấn về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải ô tô;
Tư vấn về mẫu giấy phép kinh doanh vận tải ô tô.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : hangluat24h@gmail.com
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"